Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 1.151-159

Tăng Chi Bộ 1.151-159
Aṅguttara Nikāya 1.151-159

Phẩm Vô Phạm
Anāpattivagga

151.

Những Tỷ-kheo nào, này các Tỷ-kheo, nêu rõ có phạm là không phạm, những Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo, với sở hành như vậy, đưa lại bất hạnh cho đa số, không an lạc cho đa số, không lợi ích cho đa số, đưa lại bất hạnh, đau khổ cho chư Thiên và loài Người. Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy, tạo điều vô phước và khiến cho diệu pháp biến mất.
“Ye te, bhikkhave, bhikkhū āpattiṃ anāpattīti dīpenti te, bhikkhave, bhikkhū bahujanaahitāya paṭipannā bahujanaasukhāya, bahuno janassa anatthāya ahitāya dukkhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū apuññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ antaradhāpentī”ti.

152–159.

Những Tỷ-kheo nào, này các Tỷ-kheo, nêu rõ tội nhẹ là tội nặng…. tội nặng là tội nhẹ… tội thô trọng là tội không thô trọng… tội không thô trọng là tội thô trọng… tội có dư tàn là tội không dư tàn… tội không dư tàn là tội có dư tàn… tội có thể sám hối là tội không có thể sám hối… tội không có thể sám hối là tội có thể sám hối. Những Tỷ-kheo ấy, này các Tỷ-kheo, với sở hành như vậy, đưa lại bất hạnh cho đa số, không an lạc cho đa số, bất lợi cho đa số, đưa lại bất hạnh đau khổ cho chư Thiên và loài Người. Và hơn nữa, này các Tỷ-kheo, những Tỷ-kheo ấy, tạo điều vô phước và khiến cho diệu pháp biến mất.
“Ye te, bhikkhave, bhikkhū lahukaṃ āpattiṃ garukā āpattīti dīpenti ...pe... garukaṃ āpattiṃ lahukā āpattīti dīpenti ...pe... duṭṭhullaṃ āpattiṃ aduṭṭhullā āpattīti dīpenti ...pe... aduṭṭhullaṃ āpattiṃ duṭṭhullā āpattīti dīpenti ...pe... sāvasesaṃ āpattiṃ anavasesā āpattīti dīpenti ...pe... anavasesaṃ āpattiṃ sāvasesā āpattīti dīpenti ...pe... sappaṭikammaṃ āpattiṃ appaṭikammā āpattīti dīpenti ...pe... appaṭikammaṃ āpattiṃ sappaṭikammā āpattīti dīpenti te, bhikkhave, bhikkhū bahujanaahitāya paṭipannā bahujanaasukhāya, bahuno janassa anatthāya ahitāya dukkhāya devamanussānaṃ. Bahuñca te, bhikkhave, bhikkhū apuññaṃ pasavanti, te cimaṃ saddhammaṃ antaradhāpentī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt