Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

AN 10: Chương Mười Pháp - Dasakanipāta

1. Phẩm Lợi Ích
AN 10.1 Ý Nghĩa Gì Kimatthiyasutta
AN 10.2 Nghĩ Với Dụng Ý Cetanākaraṇīyasutta
AN 10.3 Sở Y Paṭhamaupanisasutta
AN 10.4 Có Sở Y ( Do Sariputta Thuyết) Dutiyaupanisasutta
AN 10.5 Có Sở Y (Do Tôn Giả Ananda Thuyết) Tatiyaupanisasutta
AN 10.6 Ðịnh Do Bậc Ðạo Sư Thuyết Samādhisutta
AN 10.7 Ðịnh Do Tôn Giả Sariputta Thuyết Sāriputtasutta
AN 10.8 Người Có Lòng Tin Jhānasutta
AN 10.9 Tịch Tịnh Giải Thoát Santavimokkhasutta
AN 10.10 Với Các Minh Vijjāsutta
2. Phẩm Hộ Trì
AN 10.11 Trú Xứ Senāsanasutta
AN 10.12 Các Chi Phần Pañcaṅgasutta
AN 10.13 Các Kiết Sử Saṃyojanasutta
AN 10.14 Tâm Hoang Vu Cetokhilasutta
AN 10.15 Không Phóng Dật Appamādasutta
AN 10.16 Ðáng Ðược Cúng Dường Āhuneyyasutta
AN 10.17 Vị Hộ Trì (1) Paṭhamanāthasutta
AN 10.18 Vị Hộ Trì (2) Dutiyanāthasutta
AN 10.19 Thánh Cư (1) Paṭhamaariyāvāsasutta
AN 10.20 Thánh Cư (2) Dutiyaariyāvāsasutta
3. Đại Phẩm
AN 10.21 Con Sư Tử Sīhanādasutta
AN 10.22 Những Tuyên Bố về Pháp Adhivuttipadasutta
AN 10.23 Với Thân Kāyasutta
AN 10.24 Maha Cunda Mahācundasutta
AN 10.25 Thiền Án Xứ Kasiṇasutta
AN 10.26 Kali Kāḷīsutta
AN 10.27 Những Câu Hỏi Lớn (1) Paṭhamamahāpañhāsutta
AN 10.28 Những Câu Hỏi Lớn (2) Dutiyamahāpañhāsutta
AN 10.29 Người Kosala Paṭhamakosalasutta
AN 10.30 Kosala (2) Dutiyakosalasutta
4. Phẩm Upāli Và Ānanda
AN 10.31 Upali Và Giới Bổn Upālisutta
AN 10.32 Người Ðoạn Sự Pātimokkhaṭṭhapanāsutta
AN 10.33 Cụ Túc Giới Ubbāhikāsutta
AN 10.34 Y Chỉ Sa Di Upasampadāsutta
AN 10.35 Phá Hòa Hợp Tăng Nissayasutta
AN 10.36 Hòa Hợp Tăng Sāmaṇerasutta
AN 10.37 Phá Hòa Hợp Tăng Saṅghabhedasutta
AN 10.38 Quả Của Phá Hòa Hợp Tăng Saṅghasāmaggīsutta
AN 10.39 Hòa Hợp Tăng Paṭhamaānandasutta
AN 10.40 Quả Do Hòa Hợp Tăng Ðưa Lại Dutiyaānandasutta
5. Phẩm Mắng Nhiếc
AN 10.41 Tranh Luận Vivādasutta
AN 10.42 Cội Gốc Của Tranh Luận (1) Paṭhamavivādamūlasutta
AN 10.43 Cội Gốc Của Tranh Luận (2) Dutiyavivādamūlasutta
AN 10.44 Tại Kusanara Kusinārasutta
AN 10.45 Ði Vào Hậu Cung Rājantepurappavesanasutta
AN 10.46 Các Vị Sakya (Thích tử) Sakkasutta
AN 10.47 Mahali Mahālisutta
AN 10.48 Các Pháp Pabbajitaabhiṇhasutta
AN 10.49 Trú Thân Sarīraṭṭhadhammasutta
AN 10.50 Ðấu Tranh Bhaṇḍanasutta
6. Phẩm Tâm Của Mình
AN 10.51 Tâm Của Mình (1) Sacittasutta
AN 10.52 Tâm Của Mình (2) Sacittasutta
AN 10.53 Ðứng Một Chỗ Ṭhitisutta
AN 10.54 Tịnh Chỉ Samathasutta
AN 10.55 Tổn Giảm Parihānasutta
AN 10.56 Tưởng (1) Paṭhamasaññāsutta
AN 10.57 Tưởng (2) Dutiyasaññāsutta
AN 10.58 Lấy Căn Bản Nơi Thế Tôn Mūlakasutta
AN 10.59 Xuất Gia Pabbajjāsutta
AN 10.60 Girimananda Girimānandasutta
7. Phẩm Song Đôi
AN 10.61 Vô Minh Avijjāsutta
AN 10.62 Hữu Ái Taṇhāsutta
AN 10.63 Cứu Cánh Niṭṭhaṅgatasutta
AN 10.64 Bất Ðộng Aveccappasannasutta
AN 10.65 Lạc Và Khổ (1) Paṭhamasukhasutta
AN 10.66 Lạc Và Khổ (2) Dutiyasukhasutta
AN 10.67 Tại Nalakapana (1) Paṭhamanaḷakapānasutta
AN 10.68 Nalakapana (2) Dutiyanaḷakapānasutta
AN 10.69 Những Ðề Tài Câu Chuyện (1) Paṭhamakathāvatthusutta
AN 10.70 Những Ðề Tài Câu Chuyện (2) Paṭhamakathāvatthusutta
8. Phẩm Ước Nguyện
AN 10.71 Ước Nguyện Ākaṅkhasutta
AN 10.72 Cây Gai Kaṇṭakasutta
AN 10.73 Khả Lạc Kaṇṭakasutta
AN 10.74 Tăng Trưởng Vaḍḍhisutta
AN 10.75 Migasalà Migasālāsutta
AN 10.76 Không Thể Tăng Trưởng Tayodhammasutta
AN 10.77 Con Quạ Kākasutta
AN 10.78 Ni-Kiền-Tử Nigaṇṭhasutta
AN 10.79 Những Trường Hợp Hiềm Hận. Āghātavatthusutta
AN 10.80 Nhiếp Phục Hiềm Hận Āghātapaṭivinayasutta
9. Phẩm Trưởng Lão
AN 10.81 Bahuna Vāhanasutta
AN 10.82 Ananda Ānandasutta
AN 10.83 Punniya Puṇṇiyasutta
AN 10.84 Nói Lên Chánh Trí Byākaraṇasutta
AN 10.85 Khoe Khoang Katthīsutta
AN 10.86 Câu Hỏi Về Chánh Trí Adhimānasutta
AN 10.87 Tỷ Kheo Kalaka Nappiyasutta
AN 10.88 Tai Nạn Akkosakasutta
AN 10.89 Tỷ Kheo Kokalika Kokālikasutta
AN 10.90 Những Sức Mạnh Khīṇāsavabalasutta
10. Phẩm Nam Cư Sĩ (hay Upāli)
AN 10.91 Người Hưởng Dục Kāmabhogīsutta
AN 10.92 Sợ Hãi Và Hận Thù Bhayasutta
AN 10.93 Kiến Kiṃdiṭṭhikasutta
AN 10.94 Vajjiyamahita Vajjiyamāhitasutta
AN 10.95 Uttiya Uttiyasutta
AN 10.96 Kokanuda Kokanudasutta
AN 10.97 Ðáng Ðảnh Lễ Āhuneyyasutta
AN 10.98 Vị Trưởng Lão Therasutta
AN 10.99 Upàli Upālisutta
AN 10.100 Không Thể Tăng Trưởng Abhabbasutta
11. Phẩm Sa Môn Tưởng
AN 10.101 Tưởng Samaṇasaññāsutta
AN 10.102 Giác Chi Bojjhaṅgasutta
AN 10.103 Tà Tánh Micchattasutta
AN 10.104 Chủng Tử Bījasutta
AN 10.105 Vô Minh Vijjāsutta
AN 10.106 Nguyên Nhân Khiến Cho Tổn Giảm Nijjarasutta
AN 10.107 Tẩy Trần Dhovanasutta
AN 10.108 Y Thuật Tikicchakasutta
AN 10.109 Mửa Vamanasutta
AN 10.110 Bài Tiết Niddhamanīyasutta
AN 10.111 Vô Học (1) Paṭhamaasekhasutta
AN 10.112 Vô Học (2) Dutiyaasekhasutta
12. Phẩm Đi Xuống
AN 10.113 Phi Pháp Paṭhamaadhammasutta
AN 10.114 Không Phải Mục Ðích Dutiyaadhammasutta
AN 10.115 Phi Pháp Tatiyaadhammasutta
AN 10.116 Ajita Ajitasutta
AN 10.117 Sangarava Saṅgāravasutta
AN 10.118 Bờ Bên Này Và Bờ Bên Kia Orimatīrasutta
AN 10.119 Sự Xuất Ly của Bậc Thánh (1) Paṭhamapaccorohaṇīsutta
AN 10.120 Sự Xuất Ly Của Bậc Thánh (2) Dutiyapaccorohaṇīsutta
AN 10.121 Ðiềm Báo Trước Pubbaṅgamasutta
AN 10.122 Các Lậu Hoặc Āsavakkhayasutta
13. Phẩm Thanh Tịnh
AN 10.123 Các Pháp Thanh Tịnh Paṭhamasutta
AN 10.124 Pháp Chưa Khởi Dutiyasutta
AN 10.125 Pháp Có Quả Lớn Tatiyasutta
AN 10.126 Cứu Cánh Nhiếp Phục Tham Catutthasutta
AN 10.127 Nhất Hướng Nhàm Chán Pañcamasutta
AN 10.128 Ðược Tu Tập (1) Chaṭṭhasutta
AN 10.129 Ðược Tu Tập (2) Sattamasutta
AN 10.130 Ðược Tu Tập (3) Aṭṭhamasutta
AN 10.131 Ðược Tu Tập(4) Navamasutta
AN 10.132 Tà Tánh Dasamasutta
AN 10.133 Chánh Tánh Dasamasutta
14. Phẩm Thiện Lương
AN 10.134 Lành Và Không Lành Sādhusutta
AN 10.135 Thánh và Phi Thánh Ariyadhammasutta
AN 10.136 Thiện và Bất Thiện Akusalasutta
AN 10.137 Mục Ðích và Phi Mục Ðích Atthasutta
AN 10.138 Pháp và Phi Pháp Dhammasutta
AN 10.139 Hữu Lậu và Vô Lậu Sāsavasutta
AN 10.140 Có Tội và Vô Tội Sāvajjasutta
AN 10.141 Hối Hận và Không Hối Hận Tapanīyasutta
AN 10.142 Ði Ðến Tích Tập và Không Tích Tập Ācayagāmisutta
AN 10.143 Dẫn Khổ và Dẫn lạc Dukkhudrayasutta
AN 10.144 Khổ Dị Thục và Lạc Dị Thục Dukkhavipākasutta
15. Phẩm Thánh Đạo
AN 10.145 Thánh và Phi Thánh Ariyamaggasutta
AN 10.146 Bạch Ðạo và Hắc Ðạo Kaṇhamaggasutta
AN 10.147 Diệu Pháp và Phi Diệu Pháp Saddhammasutta
AN 10.148 Chân Nhân Pháp và Phi Chân Nhân pháp Sappurisadhammasutta
AN 10.149 Cần Khởi Lên và Không Cần Khởi Lên Uppādetabbasutta
AN 10.150 Cần Phải Thực Hiện và Không Cần Phải Thực Hiện Āsevitabbasutta
AN 10.151 Cần Phải Tu Tập Và Không Cần Phải Tu Tập Bhāvetabbasutta
AN 10.152 Cần Phải Làm Sung Mãn và Không Cần Phải Làm Sung Mãn Bahulīkātabbasutta
AN 10.153 Cần Phải Nhớ và Không Cần Phải Nhớ Anussaritabbasutta
AN 10.154 Cần Phải Chứng Ngộ và Không Cần Phải Chứng Ngộ Sacchikātabbasutta
16. Phẩm Người
AN 10.155 Không Nên Thân Cận Sevitabbasutta
AN 10.156–166 Nên Giao Thiệp Bhajitabbādisutta
17. Phẩm Jāṇussoṇī
AN 10.167 Sự Xuất Ly Của Bậc Thánh (1) Brāhmaṇapaccorohaṇīsutta
AN 10.168 Sự Xuất Ly Của Bậc Thánh (2) Ariyapaccorohaṇīsutta
AN 10.169 Sangarava Saṅgāravasutta
AN 10.170 Bờ Bên Này và Bờ Bên Kia Orimasutta
AN 10.171 Pháp và Phi Pháp (1) Paṭhamaadhammasutta
AN 10.172 Pháp và Phi Pháp (2) Dutiyaadhammasutta
AN 10.173 Pháp và Phi Pháp (3) Tatiyaadhammasutta
AN 10.174 Do Tham Sân Si Kammanidānasutta
AN 10.175 Thoát Ly Parikkamanasutta
AN 10.176 Cunda Người Thợ Rèn Cundasutta
AN 10.177 Janussoni Jāṇussoṇisutta
18. Phẩm Thiện Lương
AN 10.178 Thiện, Bất Thiện Sādhusutta
AN 10.179 Thánh Pháp Ariyadhammasutta
AN 10.180 Thiện Kusalasutta
AN 10.181 Lợi Ích Atthasutta
AN 10.182 Pháp Dhammasutta
AN 10.183 Lậu Hoặc Āsavasutta
AN 10.184 Phạm Tội Vajjasutta
AN 10.185 Hối Quá Tapanīyasutta
AN 10.186 Đưa Tới Tích Tập Ācayagāmisutta
AN 10.187 Đưa Tới Khổ Dukkhudrayasutta
AN 10.188 Cho Quả Vipākasutta
19. Phẩm Thánh Đạo
AN 10.189 Thánh Đạo Ariyamaggasutta
AN 10.190 Hắc Đạo Kaṇhamaggasutta
AN 10.191 Diệu Pháp Saddhammasutta
AN 10.192 Chân Nhân Pháp Sappurisadhammasutta
AN 10.193 Cần Làm Cho Sanh Khởi Uppādetabbadhammasutta
AN 10.194 Cần Phải Tu Tập Āsevitabbadhammasutta
AN 10.195 Pháp Cần Phải Làm Cho Sung Mãn Bhāvetabbadhammasutta
AN 10.196 Pháp Cần Phải Thực Hành Nhiều Bahulīkātabbasutta
AN 10.197 Pháp Cần Phải Ghi Nhớ Anussaritabbasutta
AN 10.198 Cần Phải Chứng Ngộ Sacchikātabbasutta
20. Phẩm Các Hạng Người
AN 10.199–210 Không Nên Thân Cận Nasevitabbādisutta
21. Phẩm Thân Do Nghiệp Sanh
AN 10.211 Ðịa Ngục, Thiên Giới Paṭhamanirayasaggasutta
AN 10.212 Ðịa Ngục Và Thiên Giới Dutiyanirayasaggasutta
AN 10.213 Nữ Nhân Mātugāmasutta
AN 10.214 Nữ Cư Sĩ Upāsikāsutta
AN 10.215 Sợ Hãi Và Vô Úy Visāradasutta
AN 10.216 Pháp Môn Quanh Co Saṃsappanīyasutta
AN 10.217 Ngọc Ma-Ni Paṭhamasañcetanikasutta
AN 10.218 Tổn Giảm và Tăng Trưởng Dutiyasañcetanikasutta
AN 10.219 Phạm Thiên Trú Karajakāyasutta
AN 10.220 Sau Khi Chết Adhammacariyāsutta
22. Phẩm Không Có Đầu Đề
AN 10.221 Mười Pháp
AN 10.222 Hai Mươi Pháp
AN 10.223 Ba Mươi Pháp
AN 10.224 Bốn Mươi Pháp
AN 10.225–228 Tổn Hại
AN 10.229–232 Sau Khi Chết (1)
AN 10.233–236 Sau Khi Chết (2)
AN 10.237 Tham Ái (1)
AN 10.238 Tham Ái (2)
AN 10.239 Tham Ái (3)
AN 10.240–266 Tham Ái, Sân
AN 10.267–746 Tham Ái, Sân