Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.100

Tăng Chi Bộ 10.100
Aṅguttara Nikāya 10.100

10. Phẩm Nam Cư Sĩ (hay Upāli)
10. Upālivagga

Không Thể Tăng Trưởng
Abhabbasutta

“1. Này các Tỷ-kheo, không đoạn tận mười pháp này, không có thể chứng ngộ quả A-la-hán. Thế nào là mười?
“Dasayime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame dasa?

2. Tham, sân, si, phẫn nộ, hiềm hận, gièm pha, não hại, tật đố, xan tham, mạn.
Rāgaṃ, dosaṃ, mohaṃ, kodhaṃ, upanāhaṃ, makkhaṃ, paḷāsaṃ, issaṃ, macchariyaṃ, mānaṃ—

Không đoạn tận mười pháp này, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng ngộ quả A-la-hán.
ime kho, bhikkhave, dasa dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.

3. Ðoạn tận mười pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể chứng ngộ quả A-la-hán. Thế nào là mười?
Dasayime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame dasa?

4. Tham, sân, si, phẫn nộ, hiềm hận, gièm pha, não hại, tật đố, xan tham, mạn.
Rāgaṃ, dosaṃ, mohaṃ, kodhaṃ, upanāhaṃ, makkhaṃ, paḷāsaṃ, issaṃ, macchariyaṃ, mānaṃ—

Ðoạn tận mười pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể chứng ngộ quả A-la-hán.”
ime kho, bhikkhave, dasa dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātun”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt