Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.78

Tăng Chi Bộ 10.78
Aṅguttara Nikāya 10.78

8. Phẩm Ước Nguyện
8. Ākaṅkhavagga

Ni-Kiền-Tử
Nigaṇṭhasutta

“1. Này các Tỷ-kheo, các Ni-kiền tử thành tựu với mười tà pháp. Thế nào là mười?
“Dasahi, bhikkhave, asaddhammehi samannāgatā nigaṇṭhā. Katamehi dasahi?

2. Không có lòng tin, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
Assaddhā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Ác giới, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
dussīlā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Không có xấu hổ, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
ahirikā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Không có sợ hãi, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
anottappino, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Không làm bạn các bậc Chân nhân, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
asappurisasambhattino, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Khen mình chê người, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
attukkaṃsakaparavambhakā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Chấp thủ các vấn đề hiện tại, không từ bỏ những gì đã chấp thủ, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
sandiṭṭhiparāmāsā ādhānaggāhī duppaṭinissaggino, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Gian xảo, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
kuhakā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Ác dục, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
pāpicchā, bhikkhave, nigaṇṭhā;

Theo ác hữu, này các Tỷ-kheo, là các Ni-kiền tử.
pāpamittā, bhikkhave, nigaṇṭhā—

Này các Tỷ-kheo, thành tựu với mười tà pháp này là các Ni-kiền tử.”
imehi kho, bhikkhave, dasahi asaddhammehi samannāgatā nigaṇṭhā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt