Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.79

Tăng Chi Bộ 10.79
Aṅguttara Nikāya 10.79

8. Phẩm Ước Nguyện
8. Ākaṅkhavagga

Những Trường Hợp Hiềm Hận.
Āghātavatthusutta

“1. Này các Tỷ-kheo, có mười trường hợp hiềm hận. Thế nào là mười?
“Dasayimāni, bhikkhave, āghātavatthūni. Katamāni dasa?

2. Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó đã làm hại ta”.
‘Anatthaṃ me acarī’ti āghātaṃ bandhati;

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó đang làm hại ta”.
‘anatthaṃ me caratī’ti āghātaṃ bandhati;

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó sẽ làm hại ta”.
‘anatthaṃ me carissatī’ti āghātaṃ bandhati;

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó đã hại người ta yêu, người ta mến …”
‘piyassa me manāpassa anatthaṃ acarī’ti ...pe...

“Nó đang hại người ta yêu, hại người ta mến…”
‘anatthaṃ caratī’ti ...pe...

“Nó sẽ hại người ta yêu, người ta mến”.
‘anatthaṃ carissatī’ti āghātaṃ bandhati,

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó đã làm lợi cho người ta không yêu, người ta không mến”.
‘appiyassa me amanāpassa atthaṃ acarī’ti ...pe...

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: ” Nó đang làm lợi cho người ta không yêu, người ta không mến”.
‘atthaṃ caratī’ti ...pe...

Hiềm hận được kết thành, khi nghĩ rằng: “Nó sẽ làm lợi cho người ta không yêu, người ta không mến”.
‘atthaṃ carissatī’ti āghātaṃ bandhati;

Làm cho vị ấy tức giận không có lý do.
aṭṭhāne ca kuppati—

Này các Tỷ-kheo, có mười trường hợp hiềm hận này.”
imāni kho, bhikkhave, dasa āghātavatthūnī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt