Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.108

Tăng Chi Bộ 10.108
Aṅguttara Nikāya 10.108

11. Phẩm Sa Môn Tưởng
11. Samaṇasaññāvagga

Y Thuật
Tikicchakasutta

“1. Các y sư, này các Tỷ-kheo, cho thuốc xổ để chận đứng các bệnh khởi lên từ mật, để chận đứng các bệnh khởi lên từ đàm, để chận đứng các bệnh khởi lên từ gió.
“Tikicchakā, bhikkhave, virecanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.

Này các Tỷ-kheo, đây chỉ là thuốc xổ.
Atthetaṃ, bhikkhave, virecanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.

Ta tuyên bố rằng đây không phải là không có, và này các Tỷ-kheo, thuốc xổ này có thành công và cũng có thất bại.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, virecanaṃ sampajjatipi vipajjatipi.

Và này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về thuốc xổ các bậc Thánh, thuốc xổ này thành công, không có thất bại. Do nhân thuốc xổ này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già, các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ desessāmi, yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti.

Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.”
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha, bhāsissāmī”ti.

“Thưa vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn nói như sau:
“Evaṃ, bhante”ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca:

“2. Này các Tỷ-kheo, thế nào là thuốc xổ bậc Thánh, thuốc xổ này thành công, không có thất bại. Do duyên thuốc xổ bậc Thánh này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh … các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não?
“Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ, yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti?

3. Với người có chánh kiến, này các Tỷ-kheo, tà kiến bị xổ ra.
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi virittā hoti;

Các ác bất thiện pháp do duyên tà kiến sanh khởi nên các pháp ấy được xổ ra.
ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa virittā honti;

và các pháp thiện do duyên với chánh kiến đi đến viên mãn trong tu tập.
sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.

Với người có chánh tư duy, này các Tỷ-kheo, tà tư duy bị xổ ra …
Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo viritto hoti ...pe...

Với người có chánh ngữ, này các Tỷ-kheo, tà ngữ bị xổ ra …
sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā virittā hoti …

Với người có chánh nghiệp, này các Tỷ-kheo, tà nghiệp bị xổ ra …
sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto viritto hoti …

Với người có chánh mạng, này các Tỷ-kheo, tà mạng bị xổ ra …
sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo viritto hoti …

Với người có chánh tinh tấn, này các Tỷ-kheo, tà tinh tấn bị xổ ra …
sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo viritto hoti …

Với người có chánh niệm, này các Tỷ-kheo, tà niệm bị xổ ra …
sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati virittā hoti …

Với người có chánh định, này các Tỷ-kheo, tà định bị xổ ra …
sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi viritto hoti …

Với người có chánh trí, này các Tỷ-kheo, tà trí bị xổ ra …
sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ virittaṃ hoti ...pe....

Với người có chánh giải thoát, này các Tỷ-kheo, tà giải thoát bị xổ ra;
Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti virittā hoti;

Các pháp ác bất thiện, do duyên tà giải thoát sanh khởi, các pháp ấy bị xổ ra.
ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa virittā honti;

Và các pháp thiện, duyên với chánh giải thoát đi đến viên mãn trong tu tập.
sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.

4. Này các Tỷ-kheo, đây là thuốc xổ bậc Thánh, thuốc xổ này chỉ thành công, không thất bại. Do nhân thuốc xổ này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già, các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.”
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti ...pe... soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccantī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt