Tăng Chi Bộ 10.109
Aṅguttara Nikāya 10.109
11. Phẩm Sa Môn Tưởng
11. Samaṇasaññāvagga
Mửa
Vamanasutta
“1. Các y sư, này các Tỷ-kheo, cho thuốc mửa để chận đứng các bệnh khởi lên từ mật, để chận đứng các bệnh khởi lên từ đàm, để chận đứng các bệnh khởi lên từ gió.
“Tikicchakā, bhikkhave, vamanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.
Này các Tỷ-kheo, đây chỉ là thuốc mửa.
Atthetaṃ, bhikkhave, vamanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.
Ta tuyên bố rằng đây không phải là không có, và này các Tỷ-kheo, thuốc mửa này có thành công và cũng có thất bại.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, vamanaṃ sampajjatipi vipajjatipi.
Và này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về thuốc mửa các bậc Thánh, thuốc mửa này thành công, không có thất bại. Do nhân thuốc mửa này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già, các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ desessāmi, yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti.
Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.”
Taṃ suṇātha ...pe....
“2. Này các Tỷ-kheo, thế nào là thuốc mửa bậc Thánh, thuốc mửa này thành công, không có thất bại. Do duyên thuốc mửa bậc Thánh này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh … các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não?
Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ, yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti ...pe... soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti?
3. Với người có chánh kiến, này các Tỷ-kheo, tà kiến bị mửa ra.
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi vantā hoti;
Các ác bất thiện pháp do duyên tà kiến sanh khởi nên các pháp ấy được mửa ra.
ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa vantā honti;
và các pháp thiện do duyên với chánh kiến đi đến viên mãn trong tu tập.
sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh tư duy, này các Tỷ-kheo, tà tư duy bị mửa ra …
Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo vanto hoti ...pe...
Với người có chánh ngữ, này các Tỷ-kheo, tà ngữ bị mửa ra …
sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā vantā hoti …
Với người có chánh nghiệp, này các Tỷ-kheo, tà nghiệp bị mửa ra …
sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto vanto hoti …
Với người có chánh mạng, này các Tỷ-kheo, tà mạng bị mửa ra …
sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo vanto hoti …
Với người có chánh tinh tấn, này các Tỷ-kheo, tà tinh tấn bị mửa ra …
sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo vanto hoti …
Với người có chánh niệm, này các Tỷ-kheo, tà niệm bị mửa ra …
sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati vantā hoti …
Với người có chánh định, này các Tỷ-kheo, tà định bị mửa ra …
sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi vanto hoti …
Với người có chánh trí, này các Tỷ-kheo, tà trí bị mửa ra …
sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ vantaṃ hoti ...pe....
Với người có chánh giải thoát, này các Tỷ-kheo, tà giải thoát bị mửa ra;
Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti vantā hoti;
Các pháp ác bất thiện, do duyên tà giải thoát sanh khởi, các pháp ấy bị mửa ra.
ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa vantā honti;
Và các pháp thiện, duyên với chánh giải thoát đi đến viên mãn trong tu tập.
sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
4. Này các Tỷ-kheo, đây là thuốc mửa bậc Thánh, thuốc mửa này chỉ thành công, không thất bại. Do nhân thuốc mửa này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già, các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.”
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti ...pe... soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccantī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt