Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 10.107

Tăng Chi Bộ 10.107
Aṅguttara Nikāya 10.107

11. Phẩm Sa Môn Tưởng
11. Samaṇasaññāvagga

Tẩy Trần
Dhovanasutta

“1. Này các Tỷ-kheo, tại các quốc độ miền Nam, có lễ tẩy trần.
“Atthi, bhikkhave, dakkhiṇesu janapadesu dhovanaṃ nāma.

Tại đấy có các món ăn, có các thức uống, các đồ ăn loại cứng, các đồ ăn loại mềm, đồ nếm, đồ uống, múa, hát, nhạc.
Tattha hoti annampi pānampi khajjampi bhojjampi leyyampi peyyampi naccampi gītampi vāditampi.

Này các Tỷ-kheo, đây là lễ tẩy trần, Ta tuyên bố rằng không phải là không có.
Atthetaṃ, bhikkhave, dhovanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.

Và này các Tỷ-kheo, lễ tẩy trần ấy là hạ liệt, thô tục, phàm phu, không phải Thánh, không liên hệ đến mục đích, không đưa đến nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết bàn.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, dhovanaṃ hīnaṃ gammaṃ pothujjanikaṃ anariyaṃ anatthasaṃhitaṃ na nibbidāya na virāgāya na nirodhāya na upasamāya na abhiññāya na sambodhāya na nibbānāya saṃvattati.

Này các Tỷ kheo, Ta sẽ thuyết về tẩy trần thuộc bậc Thánh, tẩy trần này đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết Bàn. Do duyên tẩy trần này, các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; các chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già; cách chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ desessāmi, yaṃ dhovanaṃ ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-paridevadukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti.

Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói.”
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha, bhāsissāmī”ti.

“Thưa vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế Tôn nói như sau:
“Evaṃ, bhante”ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca:

“2. Và này, các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh tẩy trần, do Thánh tẩy trần này đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn. Do duyên Thánh tẩy trần này, các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; những chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già; các chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; các chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não?
“Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ, yaṃ dhovanaṃ ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsa-dhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccanti?

3. Với người có chánh kiến, này các Tỷ-kheo, tà kiến bị tẩy sạch;
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi niddhotā hoti;

và những pháp ác bất thiện nào do duyên tà kiến khởi lên, các pháp ấy của người ấy được tẩy sạch.
ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhotā honti;

Và các pháp thiện do duyên chánh kiến, đi đến viên mãn trong tu tập.
sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.

Với người chánh tư duy, này các Tỷ-kheo, tà tư duy bị tẩy sạch …
Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo niddhoto hoti ...pe...

Với người chánh ngữ, này các Tỷ-kheo, tà ngữ được tẩy sạch …
sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā niddhotā hoti …

Với người chánh nghiệp, này các Tỷ-kheo, tà nghiệp được tẩy sạch …
sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto niddhoto hoti …

Với người chánh mạng, này các Tỷ-kheo, tà mạng được tẩy sạch …
sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo niddhoto hoti …

Với người chánh tinh tấn, này các Tỷ-kheo, tà tinh tấn được tẩy sạch …
sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo niddhoto hoti …

Với người chánh niệm, này các Tỷ-kheo, tà niệm được tẩy sạch …
sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati niddhotā hoti …

Với người chánh định, này các Tỷ-kheo, tà định được tẩy sạch …
sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi niddhoto hoti …

Với người chánh trí, này các Tỷ-kheo, tà trí được tẩy sạch …
sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ niddhotaṃ hoti ...pe...

Với người chánh giải thoát, này các Tỷ-kheo, tà giải thoát được tẩy sạch.
Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti niddhotā hoti;

và những pháp ác bất thiện do duyên tà giải thoát khởi lên, các pháp ấy của người ấy được tẩy sạch.
ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhotā honti;

Và các pháp thiện do duyên chánh giải thoát, đi đến viên mãn trong tu tập.
sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.

4. Này các Tỷ-kheo, đây là Thánh tẩy trần ấy, tẩy trần này đưa đến nhất hướng nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Niết-bàn. Do duyên tẩy trần này nên các chúng sanh bị sanh được giải thoát khỏi sanh; những chúng sanh bị già được giải thoát khỏi già, những chúng sanh bị chết được giải thoát khỏi chết; những chúng sanh bị sầu, bi, khổ, ưu, não được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.”
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsadhammā sattā soka-parideva-dukkha-domanassupāyāsehi parimuccantī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt