Tăng Chi Bộ 10.106
Aṅguttara Nikāya 10.106
11. Phẩm Sa Môn Tưởng
11. Samaṇasaññāvagga
Nguyên Nhân Khiến Cho Tổn Giảm
Nijjarasutta
“1. Này các Tỷ-kheo, có mười tổn giảm sự này. Thế nào là mười?
“Dasayimāni, bhikkhave, nijjaravatthūni. Katamāni dasa?
2. Với người có chánh tri kiến, này các Tỷ-kheo, tà kiến bị tổn giảm,;
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi nijjiṇṇā hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh kiến sanh, các pháp ấy đi đến viên mãn trong tu tập.
sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh tư duy, này các Tỷ-kheo, tà tư duy bị tổn giảm;
Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo nijjiṇṇo hoti;
và các pháp ác, bất thiện do duyên tà tư duy sanh, các pháp ấy bị tổn giảm;
ye ca micchāsaṅkappapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh tư duy sanh, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāsaṅkappapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh ngữ, này các Tỷ-kheo, tà ngữ bị tổn giảm;
Sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā nijjiṇṇā hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāvācāpaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh ngữ, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāvācāpaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh nghiệp, này các Tỷ-kheo, tà nghiệp bị tổn giảm;
Sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto nijjiṇṇo hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchākammantapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh nghiệp, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammākammantapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh mạng, này các Tỷ-kheo, tà mạngbị tổn giảm;
Sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo nijjiṇṇo hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāājīvapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh mạng, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāājīvapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh tinh tấn, này các Tỷ-kheo, tà tinh tấn bị tổn giảm;
Sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo nijjiṇṇo hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāvāyāmapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh tinh tấn, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāvāyāmapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh niệm, này các Tỷ-kheo, tà niệm bị tổn giảm;
Sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati nijjiṇṇā hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāsatipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh niệm, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāsatipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh định, này các Tỷ-kheo, tà định bị tổn giảm;
Sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi nijjiṇṇo hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāsamādhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh định, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāsamādhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Với người có chánh trí, này các Tỷ-kheo, tà trí bị tổn giảm;
Sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ nijjiṇṇaṃ hoti;
các pháp ác, bất thiện do duyên tà kiến sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāñāṇapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Các pháp thiện do duyên chánh trí, các pháp ấy được viên mãn trong tu tập.
sammāñāṇapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
có chánh giải thoát, này các Tỷ-kheo, tà giải thoát bị tổn giảm,
Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti nijjiṇṇā hoti;
và các pháp ác, bất thiện do duyên tà giải thoát sanh, các pháp ấy bị tổn giảm.
ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti;
Do duyên chánh giải thoát, các thiện pháp đi đến viên mãn trong tu tập.
sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
Này các Tỷ-kheo, có mười tổn giảm sự này.”
Imāni kho, bhikkhave, dasa nijjaravatthūnī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt