Tăng Chi Bộ 10.199–210
Aṅguttara Nikāya 10.199–210
20. Phẩm Các Hạng Người
20. Aparapuggalavagga
Không Nên Thân Cận
Nasevitabbādisutta
“1. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người không nên thân cận. Thế nào là mười?
“Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo. Katamehi dasahi?
Sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời độc ác, nói lời phù phiếm, có tham ái, có sân, có tà kiến.
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti, abhijjhālu hoti, byāpannacitto hoti, micchādiṭṭhiko hoti—
Này các Tỷ-kheo, không nên thân cận với người thành tựu mười pháp này.
imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.
2. Người thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, là người nên thân cận. Thế nào là mười?
Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo. Katamehi dasahi?
Từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời độc ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không có tham ái, không có tâm sân hận, có chánh kiến.
Pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti, anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti—
Này các Tỷ-kheo, nên thân cận với người thành tựu mười pháp này.”
imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo.
Này các Tỷ-kheo, không nên thân cận với người thành tựu mười pháp này.
Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na bhajitabbo ...pe...
nên giao thiệp … không nên hầu hạ … nên hầu hạ … không nên đảnh lễ … nên đảnh lễ … không nên tán thán … nên tán thán … không nên tôn trọng … nên tôn trọng … không nên tỏ sự cung kính … nên tỏ sự cung kính … không thành công … thành công … không thanh tịnh … có thanh tịnh … không có chinh phục mạn … có chinh phục mạn … không tăng trưởng với trí tuệ … có tăng trưởng với trí tuệ …
bhajitabbo ...pe... na payirupāsitabbo … payirupāsitabbo ...pe... na pujjo hoti … pujjo hoti ...pe... na pāsaṃso hoti … pāsaṃso hoti ...pe... agāravo hoti … sagāravo hoti ...pe... appatisso hoti … sappatisso hoti ...pe... na ārādhako hoti … ārādhako hoti ...pe... na visujjhati … visujjhati ...pe... mānaṃ nādhibhoti … mānaṃ adhibhoti ...pe... paññāya na vaḍḍhati … paññāya vaḍḍhati ...pe....
Này các Tỷ-kheo, người thành tựu mười pháp này tạo nhiều phi công đức … tạo nhiều công đức. Thế nào là mười?
Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ apuññaṃ pasavati … bahuṃ puññaṃ pasavati. Katamehi dasahi?
Từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời độc ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không có tham ái, không có tâm sân hận, có chánh kiến.
Pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti, anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti—
Này các Tỷ-kheo, người thành tựu mười pháp này tạo nhiều công đức.”
imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ puññaṃ pasavatī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt