Tăng Chi Bộ 10.113
Aṅguttara Nikāya 10.113
12. Phẩm Đi Xuống
12. Paccorohaṇivagga
Phi Pháp
Paṭhamaadhammasutta
“1. Phi pháp và phi mục đích này, này các Tỷ-kheo, cần phải hiểu biết;
“Adhammo ca, bhikkhave, veditabbo anattho ca;
pháp và mục đích cần phải hiểu biết.
dhammo ca veditabbo attho ca.
Sau khi biết phi pháp và phi mục đích, sau khi biết pháp và mục đích, pháp như thế nào, mục đích như thế nào, như thế ấy, cần phải thực hành.
Adhammañca viditvā anatthañca, dhammañca viditvā atthañca yathā dhammo yathā attho tathā paṭipajjitabbaṃ.
Này các Tỷ-kheo, thế nào là phi pháp và phi mục đích?
Katamo ca, bhikkhave, adhammo ca anattho ca?
2. Tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định, tà trí, tà giải thoát.
Micchādiṭṭhi, micchāsaṅkappo, micchāvācā, micchākammanto, micchāājīvo, micchāvāyāmo, micchāsati, micchāsamādhi, micchāñāṇaṃ, micchāvimutti—
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là phi pháp và phi mục đích.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, adhammo ca anattho ca.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là pháp và mục đích?
Katamo ca, bhikkhave, dhammo ca attho ca?
3. Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát.
Sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā, sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti—
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là pháp và mục đích.
ayaṃ vuccati, bhikkhave, dhammo ca attho ca.
‘4. Và này các Tỷ-kheo, phi pháp và phi mục đích cần phải hiểu biết;
‘Adhammo ca, bhikkhave, veditabbo anattho ca;
pháp và mục đích cần phải hiểu biết.
dhammo ca veditabbo attho ca.
Sau khi hiểu biết phi pháp và phi mục đích sau khi hiểu biết pháp và mục đích, pháp như thế nào, mục đích như thế nào, như thế ấy, cần phải thực hành.’
Adhammañca viditvā anatthañca, dhammañca viditvā atthañca yathā dhammo yathā attho tathā paṭipajjitabban’ti,
Ðược nói đến như vậy là do duyên này được nói đến.”
iti yaṃ taṃ vuttaṃ, idametaṃ paṭicca vuttan”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt