Tăng Chi Bộ 10.102
Aṅguttara Nikāya 10.102
11. Phẩm Sa Môn Tưởng
11. Samaṇasaññāvagga
Giác Chi
Bojjhaṅgasutta
“1. Bảy giác chi này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, làm cho đầy đủ ba minh. Thế nào là bảy?
“Sattime, bhikkhave, bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā tisso vijjā paripūrenti. Katame satta?
2. Niệm giác chi, trạch pháp giác chi, tinh tấn giác chi, hỷ giác chi, khinh an giác chi, định giác chi, xả giác chi.
Satisambojjhaṅgo, dhammavicayasambojjhaṅgo, vīriyasambojjhaṅgo, pītisambojjhaṅgo, passaddhisambojjhaṅgo, samādhisambojjhaṅgo, upekkhāsambojjhaṅgo—
Bảy giác chi này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, làm cho đầy đủ ba minh. Thế nào là ba?
ime kho, bhikkhave, satta bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā tisso vijjā paripūrenti. Katamā tisso?
3. Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo nhớ đến nhiều đời sống quá khứ,
Idha, bhikkhave, bhikkhu anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati,
như một đời, hai đời, ba đời… nhớ đến nhiều đời trước với các nét đại cương và các chi tiết.
seyyathidaṃ—ekampi jātiṃ dvepi jātiyo tissopi jātiyo ...pe... iti sākāraṃ sauddesaṃ anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati.
Với thiên nhãn thuần tịnh siêu nhân… rõ biết các chúng sanh, tùy thuộc hạnh nghiệp của họ.
Dibbena cakkhunā visuddhena atikkantamānusakena ...pe... yathākammūpage satte pajānāti.
Do đoạn diệt các lậu hoặc… sau khi chứng ngộ, chứng đạt, vị ấy an trú.
Āsavānaṃ khayā ...pe... sacchikatvā upasampajja viharati.
Bảy giác chi này, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, làm cho đầy đủ ba minh này.”
Ime kho, bhikkhave, satta bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā imā tisso vijjā paripūrentī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt