Tăng Chi Bộ 10.214
Aṅguttara Nikāya 10.214
21. Phẩm Thân Do Nghiệp Sanh
21. Karajakāyavagga
Nữ Cư Sĩ
Upāsikāsutta
“1. Này các Tỷ-kheo, thành tựu mười pháp, nữ cư sĩ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là mười?
“Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye. Katamehi dasahi?
2. Sát sanh … tà kiến…
Pāṇātipātinī hoti ...pe... micchādiṭṭhikā hoti ….
Thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, nữ cư sĩ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
Imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.
3. Thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, nữ cư sĩ như vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới. Thế nào là mười?
Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge. Katamehi dasahi?
4. Ðoạn tận sát sanh … có chánh kiến …
Pāṇātipātā paṭiviratā hoti ...pe... sammādiṭṭhikā hoti ….
Thành tựu mười pháp này, này các Tỷ-kheo, nữ cư sĩ như vậy tương xứng được sanh lên Thiên giới.”
Imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge”.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt