Tăng Chi Bộ 10.13
Aṅguttara Nikāya 10.13
2. Phẩm Hộ Trì
2. Nāthavagga
Các Kiết Sử
Saṃyojanasutta
“1. Này các Tỷ-kheo, có mười kiết sử này. Thế nào là mười?
“Dasayimāni, bhikkhave, saṃyojanāni. Katamāni dasa?
2. Năm hạ phần kiết sử, năm thượng phần kiết sử.
Pañcorambhāgiyāni saṃyojanāni, pañcuddhambhāgiyāni saṃyojanāni.
Thế nào là năm hạ phần kiết sử?
Katamāni pañcorambhāgiyāni saṃyojanāni?
3. Thân kiến, nghi, giới cấm thủ, dục tham, sân.
Sakkāyadiṭṭhi, vicikicchā, sīlabbataparāmāso, kāmacchando, byāpādo—
Ðây là năm hạ phần kiết sử.
imāni pañcorambhāgiyāni saṃyojanāni.
Thế nào là năm thượng phần kiết sử?
Katamāni pañcuddhambhāgiyāni saṃyojanāni?
4. Sắc ái, vô sắc ái, mạn, trạo cử, vô minh.
Rūparāgo, arūparāgo, māno, uddhaccaṃ, avijjā—
Ðây là năm thượng phần kiết sử.
imāni pañcuddhambhāgiyāni saṃyojanāni.
Này các Tỷ-kheo, đây là mười kiết sử.”
Imāni kho, bhikkhave, dasa saṃyojanānī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt