Tăng Chi Bộ 10.267 – 746
Aṅguttara Nikāya 10.267 – 746
22. Phẩm Không Có Đầu Đề
22. Rāgapeyyāla
Tham Ái, Sân
“1. Ðể biến tri … để biến diệt … để đoạn tận … để trừ diệt … để hủy diệt … để ly tham … để đoạn diệt … để an tịnh … để bỏ đi … để từ bỏ sân … si … phẫn nộ … hiềm hận … gièm pha … não hại … tật đố … xan tham … mê hoặc … gian trá … cứng đầu … bồng bột … mạn … quá mạn … đắm say … phóng dật … mười pháp này cần phải tu tập.”
“Dosassa ...pe... mohassa … kodhassa … upanāhassa … makkhassa … paḷāsassa … issāya … macchariyassa … māyāya … sāṭheyyassa … thambhassa … sārambhassa … mānassa … atimānassa … madassa … pamādassa pariññāya ...pe... parikkhayāya … pahānāya … khayāya … vayāya … virāgāya … nirodhāya … (…) cāgāya … paṭinissaggāya ...pe... ime dasa dhammā bhāvetabbā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt