Tăng Chi Bộ 1.535-574
Aṅguttara Nikāya 1.535-574
Phẩm Thiền Ðịnh (1)
Jhānavagga
Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ hai … Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ hai …
Dutiyajjhānasahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ ba … Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ ba …
tatiyajjhānasahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn đồng với Thiền thứ tư … Tu tập Tuệ lực đồng với Thiền thứ tư …
catutthajjhānasahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn câu hữu với Từ … Tu tập Tuệ lực câu hữu với Từ …
mettāsahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn câu hữu với Bi … Tu tập Tuệ lực câu hữu với Bi …
karuṇāsahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn câu hữu với Hỷ … Tu tập Tuệ lực câu hữu với Hỷ …
muditāsahagataṃ ...pe...
Tu tập Tín căn câu hữu với Xả … Tu tập Tuệ lực câu hữu với Xả …
upekkhāsahagataṃ saddhindriyaṃ bhāveti …
nếu tu tập Tấn căn …
vīriyindriyaṃ bhāveti …
nếu tu tập Niệm căn …
satindriyaṃ bhāveti …
nếu tu tập Ðịnh căn …
samādhindriyaṃ bhāveti …
nếu tu tập Tuệ căn …
paññindriyaṃ bhāveti …
nếu tu tập Tín lực …
saddhābalaṃ bhāveti …
nếu tu tập Tấn lực …
vīriyabalaṃ bhāveti …
nếu tu tập Niệm lực …
satibalaṃ bhāveti …
nếu tu tập Ðịnh lực …
samādhibalaṃ bhāveti …
nếu tu tập Tuệ lực …
paññābalaṃ bhāveti.
vị này, này các Tỷ-kheo, được gọi là:
Ayaṃ vuccati, bhikkhave:
một Tỷ-kheo trú Thiền không phải trống không, đã làm theo lời dạy bậc Ðạo sư, là vị chịu nghe lời giáo giới, ăn đồ ăn (dâng cúng trong) quốc độ không phải uổng phí. Còn nói gì vị ấy làm cho sung mãn pháp ấy.
‘bhikkhu arittajjhāno viharati satthusāsanakaro ovādapatikaro, amoghaṃ raṭṭhapiṇḍaṃ bhuñjati’. Ko pana vādo ye naṃ bahulīkarontī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt