Tăng Chi Bộ 1.596–615
Aṅguttara Nikāya 1.596–615
Phẩm Thiền Định (1)
Jhānavagga
“Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng ngộ quả Dự lưu, đưa đến sự chứng ngộ quả Nhất lai, đưa đến sự chứng ngộ quả Bất lai, đưa đến sự chứng ngộ quả A-la-hán. Một pháp ấy là gì?
“Ekadhammo, bhikkhave, bhāvito bahulīkato sotāpattiphalasacchikiriyāya saṃvattati … sakadāgāmiphalasacchikiriyāya saṃvattati … anāgāmiphalasacchikiriyāya saṃvattati … arahattaphalasacchikiriyāya saṃvattati. Katamo ekadhammo?
Chính là thân hành niệm.
Kāyagatā sati.
Khi một pháp này được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng ngộ quả Dự lưu,…. quả A-la-hán.”
Ayaṃ kho, bhikkhave, ekadhammo bhāvito bahulīkato sotāpattiphalasacchikiriyāya saṃvattati … sakadāgāmiphalasacchikiriyāya saṃvattati … anāgāmiphalasacchikiriyāya saṃvattati … arahattaphalasacchikiriyāya saṃvattatī”ti.
Có một pháp, này các Tỷ-kheo, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng đắc trí tuệ, đưa đến sự tăng trưởng trí tuệ, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến đại trí tuệ, đưa đến trí tuệ rộng rãi, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến thâm sâu trí tuệ, đưa đến vô song trí tuệ, đưa đến vô hạn trí tuệ, đưa đến nhiều trí tuệ, đưa đến trí tuệ nhanh lẹ, đưa đến trí tuệ nhẹ nhàng, đưa đến trí tuệ hoan hỉ, đưa đến trí tuệ tốc hành, đưa đến trí tuệ sắc sảo, đưa đến trí tuệ thể nhập. Một pháp ấy là gì?
“Ekadhammo, bhikkhave, bhāvito bahulīkato paññāpaṭilābhāya saṃvattati … paññāvuddhiyā saṃvattati … paññāvepullāya saṃvattati … mahāpaññatāya saṃvattati … puthupaññatāya saṃvattati … vipulapaññatāya saṃvattati … gambhīrapaññatāya saṃvattati … asāmantapaññatāya saṃvattati … bhūripaññatāya saṃvattati … paññābāhullāya saṃvattati … sīghapaññatāya saṃvattati … lahupaññatāya saṃvattati … hāsapaññatāya saṃvattati … javanapaññatāya saṃvattati … tikkhapaññatāya saṃvattati … nibbedhikapaññatāya saṃvattati. Katamo ekadhammo?
Chính là thân hành niệm.
Kāyagatā sati.
Khi một pháp này được tu tập, này các Tỷ-kheo, được làm cho sung mãn, đưa đến sự chứng đắc trí tuệ, đưa đến sự tăng trưởng trí tuệ, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến đại trí tuệ, đưa đến trí tuệ rộng rãi, đưa đến quảng đại trí tuệ, đưa đến thâm sâu trí tuệ, đưa đến vô song trí tuệ, đưa đến vô hạn trí tuệ, đưa đến nhiều trí tuệ, đưa đến trí tuệ nhanh lẹ, đưa đến trí tuệ nhẹ nhàng, đưa đến trí tuệ hoan hỉ, đưa đến trí tuệ tốc hành, đưa đến trí tuệ sắc sảo, đưa đến trí tuệ thể nhập.”
Ayaṃ kho, bhikkhave, ekadhammo bhāvito bahulīkato paññāpaṭilābhāya saṃvattati … paññāvuddhiyā saṃvattati … paññāvepullāya saṃvattati … mahāpaññatāya saṃvattati … puthupaññatāya saṃvattati … vipulapaññatāya saṃvattati … gambhīrapaññatāya saṃvattati … asāmantapaññatāya saṃvattati … bhūripaññatāya saṃvattati … paññābāhullāya saṃvattati … sīghapaññatāya saṃvattati … lahupaññatāya saṃvattati … hāsapaññatāya saṃvattati … javanapaññatāya saṃvattati … tikkhapaññatāya saṃvattati … nibbedhikapaññatāya saṃvattatī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt