Tăng Chi Bộ 11.992-1151
Aṅguttara Nikāya 11.992-1151
3. Phẩm Ba: Tổng Kết
Paṭhamapaṇṇāsaka
Tham Ái (3)
Rāgapeyyāla
Sân
“1. Ðể thắng tri sân … si … phẫn nộ … hiềm hận … gièm pha … não hại … tật đố … xan tham … man trá … lừa đảo … cứng đầu … hung hăng … mạn … quá mạn … say đắm … phóng dật … để liễu tri … để liễu diệt … để đoạn tận … để hoại diệt … để hủy diệt … để ly tham … để đoạn diệt … để xả ly … để từ bỏ… mười một pháp này cần phải tu tập.
“Dosassa … pe… mohassa … kodhassa … upanāhassa … makkhassa … paḷāsassa … issāya … macchariyassa … māyāya … sāṭheyyassa … thambhassa … sārambhassa … mānassa … atimānassa …
madassa … pamādassa abhiññāya ...pe... pariññāya … parikkhayāya … pahānāya … khayāya … vayāya … virāgāya … nirodhāya … cāgāya … paṭinissaggāya ime ekādasa dhammā bhāvetabbā”ti.
Thế Tôn thuyết như vậy.
Idamavoca bhagavā.
Các Tỷ-kheo ấy hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn dạy.
Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt