Tăng Chi Bộ 3.131
Aṅguttara Nikāya 3.131
13. Phẩm Kusinārā
13. Kusināravagga
Che Giấu
Paṭicchannasutta
“Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này được che giấu khi thực hành, không có hiển lộ. Thế nào là ba?
“Tīṇimāni, bhikkhave, paṭicchannāni āvahanti, no vivaṭāni. Katamāni tīṇi?
Sở hành của nữ nhân, này các Tỷ-kheo, được che dấu khi thực hành, không có hiển lộ.
Mātugāmo, bhikkhave, paṭicchanno āvahati, no vivaṭo;
Chú thuật của Bà-la-môn, này các Tỷ-kheo, được che dấu khi thực hành, không có hiển lộ.
brāhmaṇānaṃ, bhikkhave, mantā paṭicchannā āvahanti, no vivaṭā;
Tà kiến, này các Tỷ-kheo, được che dấu khi thực hành, không có hiển lộ.
micchādiṭṭhi, bhikkhave, paṭicchannā āvahati, no vivaṭā.
Ba pháp này, này các Tỷ-kheo, được che giấu khi thực hành, không có hiển lộ.
Imāni kho, bhikkhave, tīṇi paṭicchannāni āvahanti, no vivaṭāni.
Này các Tỷ-kheo, ba pháp này chói sáng, được hiển lộ, không có che giấu.
Tīṇimāni, bhikkhave, vivaṭāni virocanti, no paṭicchannāni. Katamāni tīṇi?
Vành tròn của mặt trăng, này các Tỷ-kheo, chói sáng, được hiển lộ, không có che giấu.
Candamaṇḍalaṃ, bhikkhave, vivaṭaṃ virocati, no paṭicchannaṃ;
Vành tròn của mặt trời, này các Tỷ-kheo, chói sáng, được hiển lộ, không có che giấu.
sūriyamaṇḍalaṃ, bhikkhave, vivaṭaṃ virocati, no paṭicchannaṃ;
Pháp và Luật được Thế Tôn tuyên thuyết, này các Tỷ-kheo, chói sáng, được hiển lộ, không có che giấu.
tathāgatappavedito dhammavinayo, bhikkhave, vivaṭo virocati, no paṭicchanno.
Ba pháp này chói sáng, được hiển lộ, không có che giấu.”
Imāni kho, bhikkhave, tīṇi vivaṭāni virocanti, no paṭicchannānī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt