Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 3.24

Tăng Chi Bộ 3.24
Aṅguttara Nikāya 3.24

3. Phẩm Người
3. Puggalavagga

Nhiều Lợi Ích
Bahukārasutta

“Có ba hạng người này, này các Tỷ-kheo, làm nhiều lợi ích cho người khác. Thế nào là ba?
“Tayome, bhikkhave, puggalā puggalassa bahukārā. Katame tayo?

Do người nào, này các Tỷ-kheo, có người được quy y Phật, quy y Pháp, quy y Tăng, người ấy là hạng người làm lợi ích nhiều cho người kia.
Yaṃ, bhikkhave, puggalaṃ āgamma puggalo buddhaṃ saraṇaṃ gato hoti, dhammaṃ saraṇaṃ gato hoti, saṅghaṃ saraṇaṃ gato hoti;

Ðây là hạng người làm lợi ích nhiều cho người khác.
ayaṃ, bhikkhave, puggalo imassa puggalassa bahukāro.

Lại nữa, này các Tỷ-kheo, do người nào, người khác rõ biết: “Ðây là khổ”, rõ biết: “Ðây là khổ tập”, rõ biết: “Ðây là khổ diệt”, rõ biết: “Ðây là con đường đưa đến khổ diệt”, người ấy là hạng người làm lợi ích nhiều cho người kia.
Puna caparaṃ, bhikkhave, yaṃ puggalaṃ āgamma puggalo ‘idaṃ dukkhan’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ayaṃ dukkhasamudayo’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ayaṃ dukkhanirodho’ti yathābhūtaṃ pajānāti, ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yathābhūtaṃ pajānāti;

Ðây là hạng người làm lợi ích nhiều cho người khác.
ayaṃ, bhikkhave, puggalo imassa puggalassa bahukāro.

Lại nữa, này các Tỷ-kheo, do người nào, người khác đoạn trừ các lậu hoặc ngay trong hiện tại, với thắng trí tự mình chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát.
Puna caparaṃ, bhikkhave, yaṃ puggalaṃ āgamma puggalo āsavānaṃ khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharati;

Ðây là hạng người làm lợi ích nhiều cho người khác.
ayaṃ, bhikkhave, puggalo imassa puggalassa bahukāro.

Ba hạng người này, này các Tỷ-kheo, làm lợi ích nhiều cho người khác.
Ime kho, bhikkhave, tayo puggalā puggalassa bahukārā.

Ta nói rằng không có một người nào khác làm lợi ích nhiều hơn cho người bằng ba hạng người này.
Imehi ca pana, bhikkhave, tīhi puggalehi imassa puggalassa natthañño puggalo bahukāroti vadāmi.

Ta nói rằng người này không thể khéo trả ơn cho ba hạng người kia, như đảnh lễ, đứng dậy, chắp tay, hành động thân thiện, bố thí các vật dụng như y, đồ ăn khất thực, sàng tọa, thuốc trị bệnh.”
Imesaṃ pana, bhikkhave, tiṇṇaṃ puggalānaṃ iminā puggalena na suppatikāraṃ vadāmi, yadidaṃ abhivādana­pa­c­cu­ṭ­ṭhāna­añ­jali­kamma­sāmī­ci­kamma­cīvara­piṇḍapāta­senāsana­gilāna­paccaya­bhesajja­parikkhārā­nu­p­padā­ne­nā­”­ti­.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt