Tăng Chi Bộ 4.96
Aṅguttara Nikāya 4.96
10. Phẩm Asura
10. Asuravagga
Lợi Mình (1)
Rāgavinayasutta
“Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người này có mặt, hiện hữu ở đời. Thế nào là bốn?
“Cattārome, bhikkhave, puggalā santo saṃvijjamānā lokasmiṃ. Katame cattāro?
Hạng người hướng đến lợi mình, không lợi người;
Attahitāya paṭipanno no parahitāya,
hạng người hướng đến lợi người, không lợi mình;
parahitāya paṭipanno no attahitāya,
hạng người không hướng đến lợi mình, không hướng đến lợi người;
nevattahitāya paṭipanno no parahitāya,
hạng người hướng đến lợi mình và lợi người.
attahitāya ceva paṭipanno parahitāya ca.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người hướng đến lợi mình, không lợi người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo attahitāya paṭipanno hoti no parahitāya?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người hướng đến nhiếp phục tham cho mình, không khích lệ người khác nhiếp phục tham.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo attanā rāgavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ rāgavinayāya samādapeti;
hướng đến nhiếp phục sân cho mình, không khích lệ người khác nhiếp phục sân.
attanā dosavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ dosavinayāya samādapeti;
hướng đến nhiếp phục si cho mình, không khích lệ người khác nhiếp phục si.
attanā mohavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ mohavinayāya samādapeti.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hướng đến lợi mình, không lợi người.
Evaṃ kho, bhikkhave, puggalo attahitāya paṭipanno hoti, no parahitāya.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người hướng đến lợi người, không lợi mình?
Kathañca, bhikkhave, puggalo parahitāya paṭipanno hoti, no attahitāya?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người không hướng đến nhiếp phục tham cho tự mình, khích lệ nhiếp phục tham cho người.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo attanā na rāgavinayāya paṭipanno hoti, paraṃ rāgavinayāya samādapeti;
không hướng đến nhiếp phục sân cho tự mình, khích lệ nhiếp phục sân cho người.
attanā na dosavinayāya paṭipanno hoti, paraṃ dosavinayāya samādapeti;
không hướng đến nhiếp phục si cho tự mình, khích lệ nhiếp phục si cho người.
attanā na mohavinayāya paṭipanno hoti, paraṃ mohavinayāya samādapeti.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hướng đến lợi người, không lợi mình.
Evaṃ kho, bhikkhave, puggalo parahitāya paṭipanno hoti, no attahitāya.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người không hướng đến lợi mình, không hướng đến lợi người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo nevattahitāya paṭipanno hoti, no parahitāya?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người không hướng đến nhiếp phục tham cho tự mình, không khích lệ người khác nhiếp phục tham.
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo attanā na rāgavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ rāgavinayāya samādapeti;
không hướng đến nhiếp phục sân cho tự mình, không khích lệ người khác nhiếp phục sân.
attanā na dosavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ dosavinayāya samādapeti;
không hướng đến nhiếp phục si cho tự mình, không khích lệ người khác nhiếp phục si.
attanā na mohavinayāya paṭipanno hoti, no paraṃ mohavinayāya samādapeti.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người không hướng đến lợi mình, không hướng đến lợi người.
Evaṃ kho, bhikkhave, puggalo nevattahitāya paṭipanno hoti, no parahitāya.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là hạng người hướng đến lợi mình và lợi người?
Kathañca, bhikkhave, puggalo attahitāya ceva paṭipanno hoti parahitāya ca?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có hạng người hướng đến nhiếp phục tham cho tự mình, và khích lệ người khác nhiếp phục tham;
Idha, bhikkhave, ekacco puggalo attanā ca rāgavinayāya paṭipanno hoti, parañca rāgavinayāya samādapeti;
hướng đến nhiếp phục sân cho tự mình, và khích lệ người khác nhiếp phục sân;
attanā ca dosavinayāya paṭipanno hoti, parañca dosavinayāya samādapeti;
hướng đến nhiếp phục si cho tự mình, và khích lệ người khác nhiếp phục si;
attanā ca mohavinayāya paṭipanno hoti, parañca mohavinayāya samādapeti.
Như vậy, này các Tỷ-kheo, là hạng người hướng đến lợi ích cho mình và cho người.
Evaṃ kho, bhikkhave, puggalo attahitāya ceva paṭipanno hoti parahitāya ca.
Này các Tỷ-kheo, bốn hạng người này có mặt, hiện hữu ở đời.”
Ime kho, bhikkhave, cattāro puggalā santo saṃvijjamānā lokasmin”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt