Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.118

Tăng Chi Bộ 5.118
Aṅguttara Nikāya 5.118

12. Phẩm Andhakavinda
12. Andhakavindavagga

Tri Kiến
Micchādiṭṭhikasutta

1. “Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, một Tỷ-kheo-ni như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục. Thế nào là năm?
“Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā bhikkhunī yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye. Katamehi pañcahi?

2. Không suy xét, không thẩm sát, tán thán người không đáng được tán thán;
Ananuvicca apariyogāhetvā avaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati,

không suy xét, không thẩm sát, không tán thán người đáng được tán thán;
ananuvicca apariyogāhetvā vaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati,

có tà kiến;
micchādiṭṭhikā ca hoti,

có tà tư duy;
micchāsaṅkappā ca,

bác bỏ các vật tín thí.
saddhādeyyaṃ vinipāteti.

Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, một Tỷ-kheo-ni như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā bhikkhunī yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.

3. Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, một Tỷ-kheo-ni như vậy tương xứng được sanh lên cõi Trời. Thế nào là năm?
Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā bhikkhunī yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge. Katamehi pañcahi?

Có suy xét, có thẩm sát, không tán thán người không đáng được tán thán;
Anuvicca pariyogāhetvā avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsati,

có suy xét, có thẩm sát, tán thán người đáng được tán thán;
anuvicca pariyogāhetvā vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsati,

có chánh tri kiến;
sammādiṭṭhikā ca hoti,

có chánh tư duy;
sammāsaṅkappā ca,

không bác bỏ các vật tín thí.
saddhādeyyaṃ na vinipāteti.

Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, một Tỷ-kheo-ni như vậy tương xứng được sanh lên cõi Trời.”
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā bhikkhunī yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt