Tăng chi Bộ 5.257-263
Aṅguttara Nikāya 5.257-263
26. Phẩm Cụ Túc Giới
26. Upasampadāvagga
Thiền và Thánh Quả (1)
Dutiyajhānasuttādisattaka
“1. Do không đoạn tận năm pháp này, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng đạt và an trú Thiền thứ hai… Thiền thứ ba… Thiền thứ tư… không thể có giác ngộ Dự lưu quả… Nhất lai quả… Bất lai quả… A-la-hán quả. Thế nào là năm?
“Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo dutiyaṃ jhānaṃ ...pe... abhabbo tatiyaṃ jhānaṃ … abhabbo catutthaṃ jhānaṃ … abhabbo sotāpattiphalaṃ … abhabbo sakadāgāmiphalaṃ … abhabbo anāgāmiphalaṃ … abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame pañca?
2. Xan tham trú xứ, xan tham gia đình, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ.
Do không đoạn tận năm pháp này, này các Tỷ-kheo, không có thể chứng ngộ A-la-hán quả.
Ime kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
3. Do đoạn tận năm pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể chứng đạt và an trú Thiền thứ hai… Thiền thứ ba… Thiền thứ tư… có thể chứng ngộ Dự lưu quả… Nhất lai… Bất lai… A-la-hán quả. Thế nào là năm?
Pañcime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo dutiyaṃ jhānaṃ ...pe... bhabbo tatiyaṃ jhānaṃ … bhabbo catutthaṃ jhānaṃ … bhabbo sotāpattiphalaṃ … bhabbo sakadāgāmiphalaṃ … bhabbo anāgāmiphalaṃ … bhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ. Katame pañca?
4. Xan tham trú xứ, xan tham gia đình, xan tham lợi dưỡng, xan tham tán thán, xan tham pháp.
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ.
Do đoạn tận năm pháp này, này các Tỷ-kheo, có thể chứng ngộ A-la-hán quả.”
Ime kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātun”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt