Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.287-292

Tăng Chi Bộ 5.287-292
Aṅguttara Nikāya 5.287-292

26. Phẩm Cụ Túc Giới
28. Sikkhāpadapeyyāla

Tỷ-kheo ni
Bhikkhunīsuttādi

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo ni... vị chánh học nữ... vị nam Sa-di... vị nữ sa-di, vị nam cư sĩ, vị nữ cư sĩ như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
“Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā bhikkhunī ...pe... sikkhamānā … sāmaṇero … sāmaṇerī … upāsako … upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.

Thế nào là năm?
Katamehi pañcahi?

Sát sanh; lấy của không cho; sống không Phạm hạnh; nói láo; đắm say rượu men, rượu nấu.
Pāṇātipātinī hoti, adinnādāyinī hoti, kāmesumicchācārinī hoti, musāvādinī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyinī hoti.

Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng bị rơi vào địa ngục.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.

Thành tựu năm pháp, này các Tỷ-kheo, vị Tỷ-kheo ni... vị chánh học nữ... vị nam Sa-di... vị nữ sa-di, vị nam cư sĩ, vị nữ cư sĩ như vậy tương xứng được sanh lên cõi Trời.
Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge.

Thế nào là năm?
Katamehi pañcahi?

Từ bỏ sát sanh; từ bỏ lấy của không cho; từ bỏ không Phạm hạnh; từ bỏ nói láo; từ bỏ đắm say rượu men, rượu nấu.
Pāṇātipātā paṭiviratā hoti, adinnādānā paṭiviratā hoti, kāmesumicchācārā paṭiviratā hoti, musāvādā paṭiviratā hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭiviratā hoti.

Thành tựu năm pháp này, này các Tỷ-kheo, như vậy tương xứng được sanh lên cõi Trời.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt