Tăng Chi Bộ 7.645-1124
Aṅguttara Nikāya 7.645-1124
9. Phẩm Các Kinh Không Nhiếp
11. Rāgapeyyāla
Thắng Tri Tham (4)
“1. Ðể thắng tri sân …
“Dosassa ...pe...
si …
mohassa …
phẫn nộ …
kodhassa …
hiềm hận …
upanāhassa …
che đậy …
makkhassa …
não hại …
paḷāsassa …
ganh tị …
issāya …
xan tham …
macchariyassa …
man trá …
māyāya …
lường gạt …
sāṭheyyassa …
ngoan cố …
thambhassa …
gây hấn …
sārambhassa …
tự cao tự đại …
mānassa …
kiêu ngạo …
atimānassa …
kiêu căng …
madassa …
để quán chiếu phóng dật …
pamādassa abhiññāya ...pe...
để liễu tri …
pariññāya …
để hoàn toàn diệt tận …
parikkhayāya …
để đoạn tận …
pahānāya …
để diệt tận …
khayāya …
để hoại diệt …
vayāya …
để ly tham …
virāgāya …
để đoạn diệt …
nirodhāya …
để xả bỏ …
cāgāya …
để từ phóng dật.
paṭinissaggāya ...pe...
Bảy pháp này cần phải tu tập.”
ime satta dhammā bhāvetabbā”ti.
Thế Tôn thuyết như vậy.
Idamavoca bhagavā.
Các Tỷ-kheo hoan hỷ tín thọ lời Thế Tôn thuyết.
Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt