Tăng Chi Bộ 7.70
Aṅguttara Nikāya 7.70
7. Đại Phẩm
7. Mahāvagga
Vị Tỷ Kheo Phải Kính Trọng Ai?
Sakkaccasutta
1. Rồi Tôn giả Sāriputta, trong khi sống một mình, Thiền tịnh, tâm tư suy nghĩ như sau khởi lên:
Atha kho āyasmato sāriputtassa rahogatassa paṭisallīnassa evaṃ cetaso parivitakko udapādi:
“Vị Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa ai để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện?”
“kiṃ nu kho, bhikkhu, sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyyā”ti?
Rồi Tôn giả Sāriputta suy nghĩ như sau:
Atha kho āyasmato sāriputtassa etadahosi:
“Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa Ðạo Sư để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện.
“satthāraṃ kho, bhikkhu, sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyya.
Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa Pháp …
Dhammaṃ kho, bhikkhu ...pe...
chúng tăng …
saṅghaṃ kho, bhikkhu ...pe...
học pháp …
sikkhaṃ kho, bhikkhu ...pe...
định …
samādhiṃ kho, bhikkhu ...pe...
tinh tấn …
appamādaṃ kho, bhikkhu ...pe...
Tỷ-kheo cung kính, tôn trọng, sống nương tựa tiếp đón thân tình để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện.”
paṭisanthāraṃ kho, bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyyā”ti.
Rồi Tôn giả Sāriputta lại suy nghĩ như sau:
Atha kho āyasmato sāriputtassa etadahosi:
“Những pháp này trong ta đã được thanh tịnh trong sáng. Vậy ta hãy đi đến Thế Tôn và báo cho Thế Tôn rõ những pháp này?
“ime kho me dhammā parisuddhā pariyodātā, yannūnāhaṃ ime dhamme gantvā bhagavato āroceyyaṃ.
Như vậy các pháp này sẽ được thanh tịnh trong ta và được xem là trong sạch hơn nữa.
Evaṃ me ime dhammā parisuddhā ceva bhavissanti parisuddhasaṅkhātatarā ca.
Ví như một người tìm được một đồng tiền vàng lớn, thanh tịnh trong sáng.
Seyyathāpi nāma puriso suvaṇṇanikkhaṃ adhigaccheyya parisuddhaṃ pariyodātaṃ.
Người ấy suy nghĩ như sau:
Tassa evamassa:
‘Ta hãy đi đến người thợ vàng và đưa xem đồng tiền vàng này?
‘ayaṃ kho me suvaṇṇanikkho parisuddho pariyodāto, yannūnāhaṃ imaṃ suvaṇṇanikkhaṃ gantvā kammārānaṃ dasseyyaṃ.
Ðồng tiền vàng này được ta đưa cho người thợ vàng như vậy sẽ được thanh tịnh và trong sáng hơn nữa.’
Evaṃ me ayaṃ suvaṇṇanikkho sakammāragato parisuddho ceva bhavissati parisuddhasaṅkhātataro ca.
Cũng vậy, các pháp này ở nơi ta được thanh tịnh, trong sáng. Ta hãy đi đến Thế Tôn và báo cho Thế Tôn rõ những pháp này?
Evamevaṃ me ime dhammā parisuddhā pariyodātā, yannūnāhaṃ ime dhamme gantvā bhagavato āroceyyaṃ.
Như vậy các pháp này sẽ được thanh tịnh trong ta và được xem là trong sạch hơn nữa.”
Evaṃ me ime dhammā parisuddhā ceva bhavissanti parisuddhasaṅkhātatarā cā’”ti.
Rồi Tôn giả Sāriputta, vào buổi chiều, từ Thiền tịnh đứng dậy đến Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên. Ngồi xuống một bên, Tôn giả Sāriputta bạch Thế Tôn:
Atha kho āyasmā sāriputto sāyanhasamayaṃ paṭisallānā vuṭṭhito yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā sāriputto bhagavantaṃ etadavoca:
2. Ở đây, bạch Thế Tôn, trong khi con sống một mình Thiền tịnh, tâm tư suy nghĩ như sau khởi lên nơi con:
“Idha mayhaṃ, bhante, rahogatassa paṭisallīnassa evaṃ cetaso parivitakko udapādi:
‘Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa ai để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện?’
‘kiṃ nu kho bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyyā’ti?
Rồi bạch Thế Tôn, con suy nghĩ như sau:
Atha kho tassa mayhaṃ, bhante, etadahosi:
‘Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa Ðạo Sư để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện.
‘satthāraṃ kho bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyya.
Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa Pháp … chúng Tăng… Học pháp… Ðịnh… tinh tấn… tiếp đón thân tình để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện.
Dhammaṃ kho bhikkhu ...pe... paṭisanthāraṃ kho bhikkhu sakkatvā ...pe... kusalaṃ bhāveyyā’ti.
Rồi bạch Thế Tôn, con lại suy nghĩ như sau:
Atha kho tassa mayhaṃ, bhante, etadahosi:
Những pháp này trong ta đã được thanh tịnh trong sáng. Vậy ta hãy đi đến Thế Tôn và báo cho Thế Tôn rõ những pháp này, như vậy các pháp này sẽ được thanh tịnh trong ta và được xem là trong sạch hơn nữa.
‘ime kho me dhammā parisuddhā pariyodātā, yannūnāhaṃ ime dhamme gantvā bhagavato āroceyyaṃ. Evaṃ me ime dhammā parisuddhā ceva bhavissanti parisuddhasaṅkhātatarā ca.
Ví như một người tìm được một đồng tiền vàng lớn, thanh tịnh trong sáng.
Seyyathāpi nāma puriso suvaṇṇanikkhaṃ adhigaccheyya parisuddhaṃ pariyodātaṃ.
Người ấy suy nghĩ như sau:
Tassa evamassa—
Ta hãy đi đến người thợ vàng và đưa xem đồng tiền vàng này. Ðồng tiền vàng này được ta đưa cho người thợ vàng như vậy sẽ được thanh tịnh và trong sáng hơn nữa.
ayaṃ kho me suvaṇṇanikkho parisuddho pariyodāto, yannūnāhaṃ imaṃ suvaṇṇanikkhaṃ gantvā kammārānaṃ dasseyyaṃ.
Cũng vậy, các pháp này ở nơi ta được thanh tịnh, trong sáng.
Evaṃ me ayaṃ suvaṇṇanikkho sakammāragato parisuddho ceva bhavissati parisuddhasaṅkhātataro ca.
Ta hãy đi đến Thế Tôn và báo cho Thế Tôn rõ những pháp này.
Evamevaṃ me ime dhammā parisuddhā pariyodātā, yannūnāhaṃ ime dhamme gantvā bhagavato āroceyyaṃ.
Như vậy các pháp này sẽ được thanh tịnh trong ta và được xem là trong sạch hơn nữa
Evaṃ me ime dhammā parisuddhā ceva bhavissanti parisuddhasaṅkhātatarā cā’”ti.
“Lành thay, lành thay, này Sāriputta!
“Sādhu sādhu, sāriputta.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo cung kính tôn trọng, sống nương tựa Ðạo Sư, có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện.
Satthāraṃ kho, sāriputta, bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyya.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo cung kính, tôn trọng, sống nương tựa Pháp …
Dhammaṃ kho, sāriputta, bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyya.
chúng Tăng …
Saṅghaṃ kho ...pe...
Học pháp …
sikkhaṃ kho …
Ðịnh …
samādhiṃ kho …
tinh tấn …
appamādaṃ kho …
Này Sariputta, Tỷ-kheo cung kính, tôn trọng, sống nương tựa tiếp đón thân tình để có thể từ bỏ bất thiện, tu tập thiện”.
paṭisanthāraṃ kho, sāriputta, bhikkhu sakkatvā garuṃ katvā upanissāya viharanto akusalaṃ pajaheyya, kusalaṃ bhāveyyā”ti.
Khi được nói vậy, Tôn giả Sāriputta bạch Thế Tôn:
Evaṃ vutte, āyasmā sāriputto bhagavantaṃ etadavoca:
“3. Bạch Thế Tôn, lời nói vắn tắt này của Thế Tôn, con hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như sau:
“imassa kho ahaṃ, bhante, bhagavatā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāmi.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, sẽ cung kính Pháp, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, vị ấy cũng không cung kính Pháp.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhammepi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp sẽ cung kính chúng Tăng, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, vị ấy cũng không cung kính chúng Tăng.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghepi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, sẽ cung kính Học pháp, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, vị ấy cũng không cung kính học pháp.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāyapi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, sẽ cung kính Thiền định. Sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, vị ấy cũng không cung kính Thiền định.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismimpi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, sẽ cung kính tinh tấn, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamāde sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, vị ấy cũng không cung kính tinh tấn.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamādepi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, không cung kính tinh tấn, sẽ cung kính tiếp đón thân tình, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamāde agāravo paṭisanthāre sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, không cung kính tinh tấn, vị ấy cũng không cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari agāravo ...pe... appamāde agāravo paṭisanthārepi so agāravo.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, sẽ không cung kính Pháp, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari sagāravo dhamme agāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cũng sẽ cung kính Pháp …
Yo so, bhante, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi so sagāravo ...pe....
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp sẽ không cung kính chúng Tăng, sự kiện này không xảy ra. Bạch Thế Tôn, vị Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, vị ấy cũng cung kính chúng Tăng. Bạch Thế Tôn, chắc chắn vị Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, sẽ không cung kính Học pháp, sự kiện này không xảy ra. Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, vị ấy cũng cung kính học pháp. Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, sẽ không cung kính Thiền định, sự kiện này không xảy ra. Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, vị ấy cũng cung kính Thiền định. Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, sẽ không cung kính tinh tấn, sự kiện này không xảy ra. Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, vị ấy cũng cung kính tinh tấn. Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, sẽ không cung kính tiếp đón thân tình, sự kiện này không xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthāre agāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, vị ấy cũng cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthārepi so sagāravo.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, vị ấy cũng sẽ cung kính Pháp, sự kiện này có xảy ra.
So vata, bhante, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi sagāravo bhavissatīti ṭhānametaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, vị ấy cũng sẽ cung kính Pháp …
Yo so, bhante, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi so sagāravo ...pe....
Bạch Thế Tôn, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, vị ấy cũng sẽ cung kính tiếp đón thân tình.
So vata, bhante, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthārepi sagāravo bhavissatīti ṭhānametaṃ vijjati.
Bạch Thế Tôn, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, cũng sẽ cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, bhante, bhikkhu satthari sagāravo dhamme sagāravo saṅghe sagāravo sikkhāya sagāravo samādhismiṃ sagāravo appamāde sagāravo paṭisanthārepi so sagāravoti.
Bạch Thế Tôn, với lời vắn tắt này của Thế Tôn, con hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy.”
Imassa kho ahaṃ, bhante, bhagavatā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāmī”ti.
“4. Lành thay, lành thay, này Sāriputta!
“Sādhu sādhu, sāriputta.
Lành thay, này Sāriputta, với lời nói vắn tắt này của Ta, Thầy đã hiểu một cách rộng rãi như vậy.
Sādhu kho tvaṃ, sāriputta, imassa mayā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāsi.
Này Sāriputta, thật vậy, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, sẽ cung kính Pháp, sự kiện này không xảy ra. Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào không cung kính bậc Ðạo Sư, vị ấy cũng không cung kính Pháp.
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari agāravo dhamme sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati ...pe...
Này Sāriputta, vị Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, không cung kính tinh tấn.
yo so, sāriputta, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamādepi so agāravo.
Này Sāriputta, vị Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, không cung kính tinh tấn, sẽ cung kính tiếp đón thân tình, sự kiện này không xảy ra.
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamāde agāravo paṭisanthāre sagāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào không cung kính Ðạo Sư, không cung kính Pháp, không cung kính chúng Tăng, không cung kính Học pháp, không cung kính Thiền định, không cung kính, không cung kính tinh tấn, vị ấy cũng không cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, sāriputta, bhikkhu satthari agāravo dhamme agāravo saṅghe agāravo sikkhāya agāravo samādhismiṃ agāravo appamāde agāravo paṭisanthārepi so agāravo.
Này Sāriputta, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo sư, sẽ không cung kính Pháp, sự kiện này không xảy ra …
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo dhamme agāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati ...pe...
Này Sāriputta, chắc chắn Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo sư, cũng sẽ cung kính Pháp …
yo so, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi so sagāravo ...pe....
Này Sāriputta, vị Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Phá, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, sẽ không cung kính tiếp đón thân tình, sự kiện này không xảy ra.
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo dhamme sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthāre agāravo bhavissatīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, vị ấy cũng cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthārepi so sagāravo.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, vị ấy chắc chắn cũng sẽ cung kính Pháp.
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi sagāravo bhavissatīti ṭhānametaṃ vijjati.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, vị ấy sẽ cung kính Pháp …
Yo so, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo dhammepi so sagāravo ...pe....
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư … ung kính tinh tấn, vị ấy cũng cung kính tiếp đón thân tình.
So vata, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthārepi so sagāravo bhavissatīti ṭhānametaṃ vijjati.
Này Sāriputta, Tỷ-kheo nào cung kính Ðạo Sư, cung kính Pháp, cung kính chúng Tăng, cung kính Học pháp, cung kính Thiền định, cung kính tinh tấn, vị ấy chắc chắn cũng sẽ cung kính tiếp đón thân tình.
Yo so, sāriputta, bhikkhu satthari sagāravo ...pe... appamāde sagāravo paṭisanthārepi so sagāravoti.
Này Sāriputta, lời nói vắn tắt này của Ta, ý nghĩa cần phải được thấy một cách rộng rãi như vậy.”
Imassa kho, sāriputta, mayā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena attho daṭṭhabbo”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt