Tăng Chi Bộ 9.113-432
Aṅguttara Nikāya 9.113-432
10. Phẩm Tham
10. Rāgapeyyāla
Liễu Tri Sân
“1. Này các Tỷ-kheo, để liễu tri sân …
“Dosassa ...pe...
si …
mohassa …
phẫn nộ …
kodhassa …
hiềm hận …
upanāhassa …
giả dối …
makkhassa …
não hại …
paḷāsassa …
tật đố …
issāya …
xan tham …
macchariyassa …
man trá …
māyāya …
phản bội …
sāṭheyyassa …
ngoan cố …
thambhassa …
bồng bột …
sārambhassa …
mạn …
mānassa …
tăng thượng mạn …
atimānassa …
kiêu …
madassa …
phóng dật để thắng tri …
pamādassa abhiññāya ...pe...
để liễu tri …
pariññāya …
để tiêu diệt …
parikkhayāya …
để diệt tận …
pahānāya …
để đoạn diệt …
khayāya …
để trừ diệt …
vayāya …
để ly tham …
virāgāya …
để chấm dứt …
nirodhāya …
để từ bỏ …
cāgāya …
để loại trừ …
paṭinissaggāya ...pe...
chín pháp này cần phải tu tập.”
ime nava dhammā bhāvetabbā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt