Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Dhammapada 146-156

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Kinh Pháp Cú
Dhammapada

XI. Phẩm Già
11. Jarāvaggo

146. "Cười gì, hân hoan gì,
Khi đời mãi bị thiêu?
Bị tối tăm bao trùm,
Sao không tìm ngọn đèn?"
146. Ko nu hāso kimānando,
niccaṃ pajjalite sati;
Andhakārena onaddhā,
padīpaṃ na gavesatha.

147. "Hãy xem bong bóng đẹp,
Chỗ chất chứa vết thương,
Bệnh hoạn nhiều suy tư,
Thật không gì trường cửu."
147. Passa cittakataṃ bimbaṃ,
arukāyaṃ samussitaṃ;
Āturaṃ bahusaṅkappaṃ,
yassa natthi dhuvaṃ ṭhiti.

148. "Sắc này bị suy già,
Ổ tật bệnh, mỏng manh,
Nhóm bất tịnh, đỗ vỡ,
Chết chấm dứt mạng sống."
148. Parijiṇṇamidaṃ rūpaṃ,
roganīḷaṃ pabhaṅguraṃ;
Bhijjati pūtisandeho,
maraṇantañhi jīvitaṃ.

149. "Như trái bầu mùa thu,
Bị vất bỏ quăng đi,
Nhóm xương trắng bồ câu,
Thấy chúng còn vui gì?"
149. Yānimāni apatthāni,
alābūneva sārade;
Kāpotakāni aṭṭhīni,
tāni disvāna kā rati.

150. "Thành này làm bằng xương,
Quét tô bằng thịt máu,
Ở đây già và chết,
Mạn, lừa đảo chất chứa."
150. Aṭṭhīnaṃ nagaraṃ kataṃ,
maṃsalohitalepanaṃ;
Yattha jarā ca maccu ca,
māno makkho ca ohito.

151. "Xe vua đẹp cũng già.
Thân này rồi sẽ già,
Pháp bậc thiện, không già.
Như vậy bậc chí thiện
Nói lên cho bậc thiện."
151. Jīranti ve rājarathā sucittā,
Atho sarīrampi jaraṃ upeti;
Satañca dhammo na jaraṃ upeti,
Santo have sabbhi pavedayanti.

152. "Người ít nghe kém học,
Lớn già như trâu đực.
Thịt nó tuy lớn lên,
Nhưng tuệ không tăng trưởng."
152. Appassutāyaṃ puriso,
balībaddhova jīrati;
Maṃsāni tassa vaḍḍhanti,
paññā tassa na vaḍḍhati.

153. "Lang thang bao kiếp sống
Ta tìm nhưng chẳng gặp,
Người xây dựng nhà này,
Khổ thay, phải tái sanh."
153. Anekajātisaṃsāraṃ,
sandhāvissaṃ anibbisaṃ;
Gahakāraṃ gavesanto,
dukkhā jāti punappunaṃ.

154. "Ôi! Người làm nhà kia
Nay ta đã thấy ngươi!
Ngươi không làm nhà nữa.
Ðòn tay ngươi bị gẫy,
Kèo cột ngươi bị tan
Tâm ta đạt tịch diệt,
Tham ái thảy tiêu vong."
154. Gahakāraka diṭṭhosi,
puna gehaṃ na kāhasi;
Sabbā te phāsukā bhaggā,
gahakūṭaṃ visaṅkhataṃ;
Visaṅkhāragataṃ cittaṃ,
taṇhānaṃ khayamajjhagā.

155. "Lúc trẻ, không phạm hạnh,
Không tìm kiếm bạc tiền.
Như cò già bên ao,
Ủ rũ, không tôm cá."
155. Acaritvā brahmacariyaṃ,
aladdhā yobbane dhanaṃ;
Jiṇṇakoñcāva jhāyanti,
khīṇamaccheva pallale.

156. "Lúc trẻ không phạm hạnh,
Không tìm kiếm bạc tiền;
Như cây cung bị gẫy,
Thở than những ngày qua."
156. Acaritvā brahmacariyaṃ,
aladdhā yobbane dhanaṃ;
Senti cāpātikhīṇāva,
purāṇāni anutthunaṃ.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt