Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 18.12-20

Tương Ưng Bộ 18.12–20
Saṃyutta Nikāya 18.12–20

Phẩm Thứ Hai
2. Dutiyavagga

Sắc, Thức, v.v...
Rūpādisuttanavaka

Tại Sāvatthī.
Sāvatthiyaṃ viharati.

“Này Rāhula, Ông nghĩ thế nào? Sắc là thường hay vô thường?”
“Taṃ kiṃ maññasi, rāhula, rūpā niccā vā aniccā vā”ti?

“Là vô thường, bạch Thế Tôn” ... Thanh ... Hương ... Vị ... Xúc ... Pháp ...
“Aniccā, bhante” ...pe... saddā ... gandhā ... rasā ... phoṭṭhabbā ... dhammā ....

“Nhãn thức ... Nhĩ thức ... Tỷ thức ... Thiệt thức ... Thân thức ... Ý thức ...
“Cakkhuviññāṇaṃ ...pe... sotaviññāṇaṃ ... ghānaviññāṇaṃ ... jivhāviññāṇaṃ ... kāyaviññāṇaṃ ... manoviññāṇaṃ ....

Nhãn xúc ... Nhĩ xúc ... Tỷ xúc ... Thiệt xúc ... Thân xúc ... Ý xúc ...
Cakkhusamphasso ...pe... sotasamphasso ... ghānasamphasso ... jivhāsamphasso ... kāyasamphasso ... manosamphasso ....

Thọ do nhãn xúc sanh ... Thọ do nhĩ xúc sanh ... Thọ do tỷ xúc sanh ... Thọ do thiệt xúc sanh ... Thọ do thân xúc sanh ... Thọ do ý xúc sanh ...
Cakkhusamphassajā vedanā ...pe... sotasamphassajā vedanā ... ghānasamphassajā vedanā ... jivhāsamphassajā vedanā ... kāyasamphassajā vedanā ... manosamphassajā vedanā ....

Sắc tưởng ... Thanh tưởng ... Hương tưởng ... Vị tưởng ... Xúc tưởng ... Pháp tưởng ...
Rūpasaññā ...pe... saddasaññā ... gandhasaññā ... rasasaññā ... phoṭṭhabbasaññā ... dhammasaññā ....

Sắc tư... Thanh tư... Hương tư... Vị tư... Xúc tư... Pháp tư...
Rūpasañcetanā ...pe... saddasañcetanā ... gandhasañcetanā ... rasasañcetanā ... phoṭṭhabbasañcetanā ... dhammasañcetanā ....

Sắc ái... Thanh ái... Hương ái... Vị ái... Xúc ái... Pháp ái...
Rūpataṇhā ...pe... saddataṇhā ... gandhataṇhā ... rasataṇhā ... phoṭṭhabbataṇhā ... dhammataṇhā ....

Ðịa giới... Thủy giới... Hỏa giới... Phong giới... Không giới... Thức giới...
Pathavīdhātu ...pe... āpodhātu ... tejodhātu ... vāyodhātu ... ākāsadhātu ... viññāṇadhātu ....

Sắc... Thọ... Tưởng... Hành... Thức là thường hay vô thường”?
Rūpaṃ ...pe... vedanā ... saññā ... saṅkhārā ... viññāṇaṃ niccaṃ vā aniccaṃ vā”ti?

Là vô thường, bạch Thế Tôn...
Aniccaṃ, bhante ...pe...

“Thấy vậy, này Rāhula, bậc Thánh đệ tử nghe nhiều... ‘...không còn trở lui trạng thái này nữa”.
“evaṃ passaṃ rāhula ...pe... nāparaṃ itthattāyā’ti pajānātī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt