Tương Ưng Bộ 22.107
Saṃyutta Nikāya 22.107
Phẩm Biên
11. Antavagga
Các Sa Môn (1)
Samaṇasutta
Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.
“Có năm thủ uẩn, này các Tỷ-kheo. Thế nào là năm? Tức là sắc thủ uẩn ... thức thủ uẩn.
“Pañcime, bhikkhave, upādānakkhandhā. Katame pañca? Seyyathidaṃ—rūpupādānakkhandho ...pe... viññāṇupādānakkhandho.
Những vị Sa-môn hay Bà-la-môn nào, này các Tỷ-kheo, không như thật biết vị ngọt, sự nguy hiểm và sự xuất ly của năm thủ uẩn này ... như thật biết rõ; tự mình chứng ngộ với thượng trí, chứng đạt và an trú”.
Ye hi keci, bhikkhave, samaṇā vā brāhmaṇā vā imesaṃ pañcannaṃ upādānakkhandhānaṃ assādañca ādīnavañca nissaraṇañca yathābhūtaṃ nappajānanti ...pe... pajānanti, sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharantī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt