Tương Ưng Bộ 22.39
Saṃyutta Nikāya 22.39
Phẩm Không Phải Của Các Ông
4. Natumhākavagga
Tùy Pháp (1)
Anudhammasutta
Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.
“Ðối với vị Tỷ-kheo thực hành pháp và tùy pháp, tùy pháp này có mặt:
“Dhammānudhammappaṭipannassa, bhikkhave, bhikkhuno ayamanudhammo hoti
Ðối với sắc, vị ấy sống nhiều yếm ly; đối với thọ, vị ấy sống nhiều yếm ly; đối với tưởng, vị ấy sống nhiều yếm ly; đối với các hành, vị ấy sống nhiều yếm ly; đối với thức, vị ấy sống nhiều yếm ly.
yaṃ rūpe nibbidābahulo vihareyya, vedanāya nibbidābahulo vihareyya, saññāya nibbidābahulo vihareyya, saṅkhāresu nibbidābahulo vihareyya, viññāṇe nibbidābahulo vihareyya.
Ai sống nhiều yếm ly đối với sắc... đối với thọ... đối với tưởng... đối với các hành... ai sống nhiều yếm ly đối với thức, vị ấy liễu tri sắc... liễu tri thọ... liễu tri tưởng... liễu tri các hành... liễu tri thức. Do liễu tri sắc... thọ... tưởng... các hành... do liễu tri thức, vị ấy được giải thoát khỏi sắc, giải thoát khỏi thọ, giải thoát khỏi tưởng, giải thoát khỏi các hành, giải thoát khỏi thức, giải thoát khỏi sanh, già chết, sầu, bi, khổ, ưu, não. Ta nói vị ấy giải thoát khỏi đau khổ”.
Yo rūpe nibbidābahulo viharanto, vedanāya ... saññāya ... saṅkhāresu nibbidābahulo viharanto, viññāṇe nibbidābahulo viharanto rūpaṃ parijānāti, vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ parijānāti, so rūpaṃ parijānaṃ, vedanaṃ ... saññaṃ ... saṅkhāre ... viññāṇaṃ parijānaṃ parimuccati rūpamhā, parimuccati vedanāya, parimuccati saññāya, parimuccati saṅkhārehi, parimuccati viññāṇamhā, parimuccati jātiyā jarāmaraṇena sokehi paridevehi dukkhehi domanassehi upāyāsehi, parimuccati dukkhasmāti vadāmī”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt