Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 22.48

Tương Ưng Bộ 22.48
Saṃyutta Nikāya 22.48

Phẩm Tự Mình Làm Hòn Đảo
5. Attadīpavagga

Các Uẩn
Khandhasutta

Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng năm uẩn và năm thủ uẩn, hãy lắng nghe.
“Pañca, bhikkhave, khandhe desessāmi, pañcupādānakkhandhe ca. Taṃ suṇātha.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là năm uẩn?
Katame ca, bhikkhave, pañcakkhandhā?

Này các Tỷ-kheo, phàm có sắc gì quá khứ, vị lai, hiện tại, thuộc nội hay ngoại, thô hay tế, liệt hay thắng, xa hay gần; đây gọi là sắc uẩn.
Yaṃ kiñci, bhikkhave, rūpaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ajjhattaṃ vā bahiddhā vā oḷārikaṃ vā sukhumaṃ vā hīnaṃ vā paṇītaṃ vā yaṃ dūre santike vā, ayaṃ vuccati rūpakkhandho.

Này các Tỷ-kheo, phàm có thọ gì... phàm có tưởng gì... phàm có các hành gì quá khứ, vị lai, hiện tại, thuộc nội hay ngoại, thô hay tế, liệt hay thắng, xa hay gần; đây gọi là hành uẩn.
Yā kāci vedanā ...pe... yā kāci saññā ... ye keci saṅkhārā atītānāgatapaccuppannā ajjhattaṃ vā bahiddhā vā oḷārikā vā sukhumā vā ...pe... ayaṃ vuccati saṅkhārakkhandho.

Này các Tỷ-kheo, phàm có thức gì quá khứ, vị lai, hiện tại, thuộc nội hay ngoại, thô hay tế, liệt hay thắng, xa hay gần; đây gọi là thức uẩn.
Yaṃ kiñci viññāṇaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ajjhattaṃ vā bahiddhā vā oḷārikaṃ vā sukhumaṃ vā hīnaṃ vā paṇītaṃ vā yaṃ dūre santike vā, ayaṃ vuccati viññāṇakkhandho.

Những cái này, này các Tỷ-kheo, được gọi là năm uẩn.
Ime vuccanti, bhikkhave, pañcakkhandhā.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là năm thủ uẩn?
Katame ca, bhikkhave, pañcupādānakkhandhā?

Này các Tỷ-kheo, phàm có sắc gì quá khứ vị lai, hiện tại, thuộc nội hay ngoại ... hoặc xa hay gần, có lậu hoặc, được chấp thủ; đây gọi là sắc thủ uẩn.
Yaṃ kiñci, bhikkhave, rūpaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ...pe... yaṃ dūre santike vā sāsavaṃ upādāniyaṃ, ayaṃ vuccati rūpupādānakkhandho.

Này các Tỷ-kheo, phàm có thọ gì...
Yā kāci vedanā ...pe... yā dūre santike vā sāsavā upādāniyā, ayaṃ vuccati vedanupādānakkhandho.

phàm có tưởng gì...
Yā kāci saññā ...pe... yā dūre santike vā sāsavā upādāniyā, ayaṃ vuccati saññupādānakkhandho.

phàm có các hành gì...
Ye keci saṅkhārā ...pe... sāsavā upādāniyā, ayaṃ vuccati saṅkhārupādānakkhandho.

Này các Tỷ-kheo, phàm có thức gì, quá khứ, vị lai, hiện tại, thuộc nội hay ngoại, thô hay tế, liệt hay thắng, xa hay gần, có lậu hoặc, được chấp thủ; đây gọi là thức thủ uẩn.
Yaṃ kiñci viññāṇaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ...pe... yaṃ dūre santike vā sāsavaṃ upādāniyaṃ, ayaṃ vuccati viññāṇupādānakkhandho.

Này các Tỷ-kheo, đây được gọi là năm thủ uẩn”.
Ime vuccanti, bhikkhave, pañcupādānakkhandhā”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt