Tương Ưng Bộ 22.68
Saṃyutta Nikāya 22.68
Phẩm A-la-hán
7. Arahantavagga
Vô Ngã
Anattasutta
Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.
Rồi một Tỷ-kheo... bạch Thế Tôn: “Lành thay, bạch Thế Tôn, Thế Tôn hãy thuyết pháp vắn tắt cho con... con sẽ sống một mình, tịnh cư, không phóng dật, nhiệt tâm, tinh cần”.
Atha kho aññataro bhikkhu ...pe... ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca: “sādhu me, bhante, bhagavā saṅkhittena dhammaṃ desetu ...pe... ātāpī pahitatto vihareyyan”ti.
“Cái gì vô ngã, này Tỷ-kheo, ở đây Ông cần phải đoạn trừ lòng dục”.
“Yo kho, bhikkhu, anattā; tatra te chando pahātabbo”ti.
“Bạch Thế Tôn, con đã hiểu. Bạch Thiện Thệ, con đã hiểu”.
“Aññātaṃ, bhagavā, aññātaṃ, sugatā”ti.
“Lời Ta nói một cách vắn tắt, này Tỷ-kheo, Ông đã hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như thế nào?”
“Yathā kathaṃ pana tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsī”ti?
“Sắc là vô ngã, bạch Thế Tôn, ở đây, con phải đoạn trừ lòng dục.
“Rūpaṃ kho, bhante, anattā; tatra me chando pahātabbo.
Thọ... Tưởng... Các hành... Thức là vô ngã, ở đây, con phải đoạn trừ lòng dục.
Vedanā ... saññā ... saṅkhārā ... viññāṇaṃ anattā; tatra me chando pahātabbo.
Bạch Thế Tôn, lời nói vắn tắt này của Thế Tôn, con đã hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy”.
Imassa khvāhaṃ, bhante, bhagavatā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena atthaṃ ājānāmī”ti.
“Lành thay, lành thay, này Tỷ-kheo! Lành thay, này Tỷ-kheo! Lời Ta nói một cách vắn tắt, Ông đã hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi.
“Sādhu sādhu, bhikkhu. Sādhu kho tvaṃ, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ ājānāsi.
Sắc là vô ngã, này Tỷ-kheo, ở đây, Ông cần phải đoạn trừ lòng dục.
Rūpaṃ kho, bhikkhu, anattā; tatra te chando pahātabbo.
Thọ... Tưởng... Các hành... Thức là vô ngã, này Tỷ-kheo, ở đây, Ông cần phải đoạn trừ lòng dục.
Vedanā ... saññā ... saṅkhārā ... viññāṇaṃ anattā; tatra te chando pahātabbo.
Lời nói vắn tắt này của Ta, Ông cần phải hiểu ý nghĩa một cách rộng rãi như vậy. Rồi Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời Thế Tôn dạy”... Tỷ-kheo ấy trở thành một vị A-la-hán nữa.
Imassa kho, bhikkhu, mayā saṅkhittena bhāsitassa evaṃ vitthārena attho daṭṭhabbo”ti ...pe... aññataro ca pana so bhikkhu arahataṃ ahosīti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt