Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 31.4-12

Tương Ưng Bộ 31.4-12
Saṃyutta Nikāya 31.4-12

Phẩm Càn-Thát-Bà
1. Gandhabbavagga

Kẻ Bố Thí (2-10)
Sāragandhādidātāsuttanavaka

Nhân duyên ở Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.

Ngồi xuống một bên, Tỷ-kheo ấy bạch Thế Tôn:
Ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca:

“Do nhân gì, do duyên gì, bạch Thế Tôn, ở đây có loại chúng sanh, sau khi thân hoại mạng chung, được sanh cộng trú với chư Thiên trú hương lõi cây ...
“ko nu kho, bhante, hetu, ko paccayo, yena midhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sāragandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...pe...

... chư Thiên trú hương giác cây ...
... pheggugandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương vỏ trong ...
... tacagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương vỏ ngoài ...
... papaṭikagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương lá cây ...
... pattagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương bông ...
... pupphagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương trái cây ...
... phalagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương nhựa cây ... cộng trú với chư Thiên trú hương hương?”
... rasagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ... gandhagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ sahabyataṃ upapajjatī”ti?

“Ở đây, này Tỷ-kheo, có loại chúng sanh làm thiện hạnh về thân, làm thiện hạnh về lời nói, làm thiện hạnh về ý.
“Idha, bhikkhu, ekacco kāyena sucaritaṃ carati, vācāya sucaritaṃ carati, manasā sucaritaṃ carati.

Họ được nghe như sau: ‘Chư Thiên thuộc loại Gandhabba trú hương lõi cây. Họ được thọ mạng lâu dài, nhan sắc thù thắng, hưởng thọ nhiều lạc’.
Tassa sutaṃ hoti: ‘sāragandhe adhivatthā devā dīghāyukā vaṇṇavanto sukhabahulā’ti.

Họ được nghe như sau: ‘Chư Thiên thuộc loại Gandhabba trú hương lõi cây. Họ được thọ mạng lâu dài, nhan sắc thù thắng, hưởng thọ nhiều lạc’.
Tassa evaṃ hoti: ‘aho vatāhaṃ kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sāragandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...pe...

... chư Thiên trú hương giác cây ...
... pheggugandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương vỏ trong ...
... tacagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương vỏ ngoài ...
... papaṭikagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương lá cây ...
... pattagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương bông ...
... pupphagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương trái cây ...
... phalagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ...

... chư Thiên trú hương nhựa cây ... cộng trú với chư Thiên trú hương hương?”
... rasagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ ... gandhagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ sahabyataṃ upapajjeyyan’ti.

Họ bố thí hương lõi cây ...
So dātā hoti sāragandhānaṃ ...pe...

... Họ bố thí hương giác cây ...
... so dātā hoti pheggugandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương vỏ trong ...
... so dātā hoti tacagandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương vỏ ngoài ...
... so dātā hoti papaṭikagandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương lá cây ...
... so dātā hoti pattagandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương bông ...
... so dātā hoti pupphagandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương trái cây ...
... so dātā hoti phalagandhānaṃ ...

... Họ bố thí hương nhựa cây ... họ bố thí hương hương.
... so dātā hoti rasagandhānaṃ ... so dātā hoti gandhagandhānaṃ.

Họ được nghe như sau: ‘Chư Thiên thuộc loại Gandhabba trú hương hương. Họ được thọ mạng lâu dài, nhan sắc thù thắng, hưởng thọ nhiều lạc’.
So kāyassa bhedā paraṃ maraṇā gandhagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ sahabyataṃ upapajjati.

Do nhân này, do duyên này, này Tỷ-kheo, ở đây, một loại (chúng sanh) được sanh cộng trú với chư Thiên trú hương hương”.
Ayaṃ kho, bhikkhu, hetu, ayaṃ paccayo, yena midhekacco kāyassa bhedā paraṃ maraṇā gandhagandhe adhivatthānaṃ devānaṃ sahabyataṃ upapajjatī”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt