Tương Ưng Bộ 33.6–10
Saṃyutta Nikāya 33.6–10
Phẩm Vacchagotta
1. Vacchagottavagga
Vô Kiến (1-5)
Rūpaadassanādisuttapañcaka
Tại Sāvatthī.
Sāvatthinidānaṃ.
Rồi du sĩ ngoại đạo Vacchagota đi đến Thế Tôn; sau khi đến, nói lên những lời chào đón hỏi thăm; sau khi nói lên những lời chào đón hỏi thăm thân hữu, liền ngồi xuống một bên.
Atha kho vacchagotto paribbājako yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṃ sammodi. Sammodanīyaṃ kathaṃ sāraṇīyaṃ vītisāretvā ekamantaṃ nisīdi.
Ngồi xuống một bên, du sĩ ngoại đạo Vacchagota bạch Thế Tôn:
Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca:
“Do nhân gì, do duyên gì, này Tôn giả Gotama, một số tà kiến sai khác như thế này khởi lên ở đời:
“ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti—
Thế giới là thường còn, Thế giới là không thường còn; Thế giới hữu biên, Thế giới vô biên; Sinh mạng và thân thể là một, Sinh mạng và thân thể là khác; Như Lai có tồn tại sau khi chết, Như Lai không tồn tại sau khi chết; Như Lai không tồn tại và không không tồn tại sau khi chết?”
sassato lokoti vā, asassato lokoti vā, antavā lokoti vā, anantavā lokoti vā, taṃ jīvaṃ taṃ sarīranti vā, aññaṃ jīvaṃ aññaṃ sarīranti vā, hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, hoti ca na ca hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā”ti?
“Do vô kiến đối với sắc, này Vaccha, ... do vô kiến đối với con đường đưa đến sắc đoạn diệt ... thọ ... tưởng ... do vô kiến đối với hành, này Vaccha, ... do vô kiến đối với thức, này Vaccha, ... do vô kiến đối với con đường đưa đến thức đoạn diệt ...
“Rūpe kho, vaccha, adassanā ...pe... rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya adassanā ...pe... vedanāya ... saññāya ... saṅkhāresu kho, vaccha, adassanā ...pe... viññāṇe kho, vaccha, adassanā ...pe... viññāṇanirodhagāminiyā paṭipadāya adassanā ...pe....
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt