Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 43.12

Tương Ưng Bộ 43.12
Saṃyutta Nikāya 43.12

Phẩm Hai
2. Dutiyavagga

Vô Vi
Asaṅkhatasutta

“Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về vô vi, và về con đường đưa đến vô vi. Hãy lắng nghe.
“Asaṅkhatañca vo, bhikkhave, desessāmi asaṅkhatagāmiñca maggaṃ. Taṃ suṇātha.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là vô vi?
Katamañca, bhikkhave, asaṅkhataṃ?

Này các Tỷ-kheo, sự đoạn tận tham, sự đoạn tận sân, sự đoạn tận si; này các Tỷ-kheo, đây gọi là vô vi.
Yo, bhikkhave, rāgakkhayo dosakkhayo mohakkhayo— idaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhataṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Chỉ. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi.
Samatho. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, Ta thuyết về vô vi, Ta thuyết về con đường đưa đến vô vi.
Iti kho, bhikkhave, desitaṃ vo mayā asaṅkhataṃ, desito asaṅkhatagāmimaggo.

Này các Tỷ-kheo, những gì một bậc Ðạo sư cần phải làm cho những đệ tử, vì hạnh phúc, vì lòng từ mẫn, vì khởi lên lòng từ mẫn đối với họ; tất cả, Ta đã làm cho các Ông.
Yaṃ, bhikkhave, satthārā karaṇīyaṃ sāvakānaṃ hitesinā anukampakena anukampaṃ upādāya, kataṃ vo taṃ mayā.

Này các Tỷ-kheo, đây là những gốc cây, đây là những căn nhà trống, hãy tu tập Thiền định. Chớ có phóng dật. Chớ để hối hận về sau. Ðây là lời giáo giới của Ta cho các Ông.
Etāni, bhikkhave, rukkhamūlāni, etāni suññāgārāni. Jhāyatha, bhikkhave, mā pamādattha; mā pacchā vippaṭisārino ahuvattha. Ayaṃ vo amhākaṃ anusāsanīti.

Và này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các Ông về vô vi và con đường đưa đến vô vi. Hãy lắng nghe.
Asaṅkhatañca vo, bhikkhave, desessāmi asaṅkhatagāmiñca maggaṃ. Taṃ suṇātha.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là vô vi?
Katamañca, bhikkhave, asaṅkhataṃ?

Này các Tỷ-kheo, sự đoạn tận tham, sự đoạn tận sân, sự đoạn tận si; này các Tỷ-kheo, đây gọi là vô vi.
Yo, bhikkhave, rāgakkhayo dosakkhayo mohakkhayo— idaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhataṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Quán. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi.
Vipassanā. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, Ta thuyết về vô vi ... Ðây là lời giáo giới của Ta cho các Ông.
Iti kho, bhikkhave, desitaṃ vo mayā asaṅkhataṃ ...pe... ayaṃ vo amhākaṃ anusāsanīti.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ðịnh có tầm có tứ. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Savitakko savicāro samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ðịnh không tầm, chỉ có tứ. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Avitakko vicāramatto samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ðịnh không tầm không tứ. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Avitakko avicāro samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe....

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Không định. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Suññato samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ðịnh Vô tướng. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Animitto samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ðịnh Vô nguyện. Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Appaṇihito samādhi. Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe....

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống tùy quán thân trên thân, nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống tùy quán thọ trên thọ ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu vedanāsu vedanānupassī viharati ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống tùy quán tâm trên tâm ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu citte cittānupassī viharati ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo sống tùy quán pháp trên pháp ... Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu dhammesu dhammānupassī viharati ...pe... ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe....

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo phát sanh lòng ước muốn rằng các ác bất thiện pháp chưa sanh không cho sanh khởi, tinh cần, tinh tấn, kiên tâm, trì chí.
Idha, bhikkhave, bhikkhu anuppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati.

Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo phát sanh lòng ước muốn rằng các ác bất thiện pháp đã sanh được đoạn tận, tinh cần, tinh tấn, kiên tâm, trì chí.
Idha, bhikkhave, bhikkhu uppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ pahānāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati.

Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo phát sanh lòng ước muốn rằng các thiện pháp chưa sanh được sanh khởi, tinh cần, tinh tấn, kiên tâm, trì chí.
Idha, bhikkhave, bhikkhu anuppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati.

Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo phát sanh lòng ước muốn rằng các thiện pháp đã sanh được an trú, không tán thất, được tăng trưởng, được quảng đại, được tu tập, được viên mãn, tinh cần, tinh tấn, kiên tâm, trì chí.
Idha, bhikkhave, bhikkhu uppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ ṭhitiyā asammosāya bhiyyobhāvāya vepullāya bhāvanāya pāripūriyā chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati.

Này các Tỷ-kheo, đây là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập như ý túc, câu hữu với dục Thiền định, tinh cần hành.
Idha, bhikkhave, bhikkhu chanda-samādhi-padhāna-saṅkhāra-samannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập như ý túc, câu hữu với tinh tấn Thiền định, tinh cần hành.
Idha, bhikkhave, bhikkhu vīriya-samādhi-padhāna-saṅkhāra-samannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập như ý túc, câu hữu với tâm Thiền định, tinh cần hành.
Idha, bhikkhave, bhikkhu citta-samādhi-padhāna-saṅkhāra-samannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập như ý túc, câu hữu với tư duy Thiền định, tinh cần hành.
Idha, bhikkhave, bhikkhu vīmaṃsā-samādhi-padhāna-saṅkhāra-samannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín căn, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
Idha, bhikkhave, bhikkhu saddhindriyaṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập tấn căn ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu vīriyindriyaṃ bhāveti vivekanissitaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập niệm căn ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu satindriyaṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập định căn ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu samādhindriyaṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập tuệ căn, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
Idha, bhikkhave, bhikkhu paññindriyaṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập tín lực ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu saddhābalaṃ bhāveti vivekanissitaṃ ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tấn lực ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu vīriyabalaṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, niệm lực ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu satibalaṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, định lực ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu samādhibalaṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tuệ lực, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
Idha, bhikkhave, bhikkhu paññābalaṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập niệm giác chi ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu satisambojjhaṅgaṃ bhāveti vivekanissitaṃ ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập trạch pháp giác chi ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu dhammavicayasambojjhaṅgaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập tinh tấn giác chi ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu dhammavicayasambojjhaṅgaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập hỷ giác chi ...
pītisambojjhaṅgaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập khinh an giác chi ...
passaddhisambojjhaṅgaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập định giác chi ...
samādhisambojjhaṅgaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập xả giác chi, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
upekkhāsambojjhaṅgaṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh tri kiến, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
Idha, bhikkhave, bhikkhu sammādiṭṭhiṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi ...
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo ...pe...

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh tư duy ...
Idha, bhikkhave, bhikkhu sammāsaṅkappaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh ngữ ...
sammāvācaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh nghiệp ...
sammākammantaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh mạng ...
sammāājīvaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh tinh tấn ...
sammāvāyāmaṃ bhāveti ...pe...

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh niệm ...
sammāsatiṃ bhāveti ...pe...

Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết về vô vi, và về con đường đưa đến vô vi. Hãy lắng nghe.
asaṅkhatañca vo, bhikkhave, desessāmi asaṅkhatagāmiñca maggaṃ. Taṃ suṇātha.

Này các Tỷ-kheo, thế nào là vô vi ...?
Katamañca, bhikkhave, asaṅkhataṃ ...pe...?

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là con đường đưa đến vô vi?
Katamo ca, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, tu tập chánh định, y cứ viễn ly, y cứ ly tham, y cứ diệt tận, hướng đến từ bỏ.
Idha, bhikkhave, bhikkhu sammāsamādhiṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là con đường đưa đến vô vi.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaṅkhatagāmimaggo.

Như vậy, này các Tỷ-kheo, Ta thuyết về vô vi, Ta thuyết về con đường đưa đến vô vi.
Iti kho, bhikkhave, desitaṃ vo mayā asaṅkhataṃ, desito asaṅkhatagāmimaggo.

Này các Tỷ-kheo, những gì một bậc Ðạo sư cần phải làm cho những đệ tử, vì hạnh phúc, vì lòng từ mẫn, vì khởi lên lòng từ mẫn đối với họ; tất cả, Ta đã làm cho các Ông.
Yaṃ, bhikkhave, satthārā karaṇīyaṃ sāvakānaṃ hitesinā anukampakena anukampaṃ upādāya, kataṃ vo taṃ mayā.

Này các Tỷ-kheo, đây là những gốc cây, đây là những căn nhà trống, hãy tu tập Thiền định. Chớ có phóng dật. Chớ để hối hận về sau. Ðây là lời giáo giới của Ta cho các Ông”.
Etāni, bhikkhave, rukkhamūlāni, etāni suññāgārāni. Jhāyatha, bhikkhave, mā pamādattha; mā pacchā vippaṭisārino ahuvattha. Ayaṃ vo amhākaṃ anusāsanīti”.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt