Tương Ưng Bộ 46.29
Saṃyutta Nikāya 46.29
3. Phẩm Udāyī
3. Udāyivagga
Một Pháp
Ekadhammasutta
“Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, được tu tập, được làm cho sung mãn, đưa đến đoạn tận các pháp có khả năng sanh kiết sử.
“Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi, yo evaṃ bhāvito bahulīkato saṃyojanīyānaṃ dhammānaṃ pahānāya saṃvattati,
Ðó chính là bảy giác chi, này các Tỷ-kheo, thế nào là bảy?
yathayidaṃ, bhikkhave, satta bojjhaṅgā. Katame satta?
Niệm giác chi ... xả giác chi.
Satisambojjhaṅgo ...pe... upekkhāsambojjhaṅgo.
Tu tập như thế nào, làm cho sung mãn như thế nào, này các Tỷ-kheo, bảy giác chi đưa đến đoạn tận các pháp có khả năng sanh kiết sử?
Kathaṃ bhāvitā ca, bhikkhave, satta bojjhaṅgā kathaṃ bahulīkatā saṃyojanīyānaṃ dhammānaṃ pahānāya saṃvattanti?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập niệm giác chi liên hệ đến viễn ly,...
Idha, bhikkhave, bhikkhu satisambojjhaṅgaṃ bhāveti vivekanissitaṃ ...pe...
tu tập xả giác chi liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ.
upekkhāsambojjhaṅgaṃ bhāveti vivekanissitaṃ virāganissitaṃ nirodhanissitaṃ vossaggapariṇāmiṃ.
Tu tập như vậy, làm cho sung mãn như vậy, này các Tỷ-kheo, bảy giác chi đưa đến đoạn tận các pháp có khả năng sanh kiết sử.
Evaṃ bhāvitā kho, bhikkhave, satta bojjhaṅgā evaṃ bahulīkatā saṃyojanīyānaṃ dhammānaṃ pahānāya saṃvattanti.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các pháp có khả năng sanh kiết sử?
Katame ca, bhikkhave, saṃyojanīyā dhammā?
Mắt, này các Tỷ-kheo, là pháp có khả năng sanh kiết sử.
Cakkhu, bhikkhave, saṃyojanīyo dhammo.
Ở đây, khởi lên các tham trước, sai sử, trói buộc ...
Etthete uppajjanti saṃyojanavinibandhā ajjhosānā ...pe...
Thiệt, này các Tỷ-kheo, là pháp có khả năng sanh kiết sử.
jivhā saṃyojanīyā dhammā.
Thiệt, này các Tỷ-kheo, là pháp có khả năng sanh kiết sử ...
Etthete uppajjanti saṃyojanavinibandhā ajjhosānā ...pe...
Ý là pháp có khả năng sanh kiết sử.
mano saṃyojanīyo dhammo.
Ở đây, khởi lên các tham trước, sai sử, trói buộc.
Etthete uppajjanti saṃyojanavinibandhā ajjhosānā.
Những pháp này, này các Tỷ-kheo, được gọi là các pháp có khả năng sanh kiết sử”.
Ime vuccanti, bhikkhave, saṃyojanīyā dhammā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt