Tương Ưng Bộ 55.16
Saṃyutta Nikāya 55.16
2. Phẩm Một Ngàn hay Vườn Vua
2. Rājakārāmavagga
Thân Hữu (1)
Paṭhamamittāmaccasutta
“Tất cả những ai, này các Tỷ-kheo, các Ông có lòng từ mẫn, và những người mà các Ông nghĩ cần phải nghe theo, những ai là bạn bè, hay thân hữu, hay bà con, hay cùng một huyết thống; tất cả những vị ấy, này các Tỷ-kheo, cần phải được khuyến khích, phải được áp đặt, phải được an trú trong bốn Dự lưu phần.
“Ye te, bhikkhave, anukampeyyātha, ye ca sotabbaṃ maññeyyuṃ—mittā vā amaccā vā ñātī vā sālohitā vā—te, bhikkhave, catūsu sotāpattiyaṅgesu samādapetabbā, nivesetabbā, patiṭṭhāpetabbā.
Thế nào là bốn?
Katamesu catūsu?
Họ cần phải được khuyến khích, phải được áp đặt, phải được an trú vào tịnh tín bất động đối với đức Phật: ‘Ðây là bậc Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Tuệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn’.
Buddhe aveccappasāde samādapetabbā, nivesetabbā, patiṭṭhāpetabbā—itipi so bhagavā ...pe... satthā devamanussānaṃ buddho bhagavāti.
với Pháp …
Dhamme ...pe...
với Tăng …
saṅghe ...pe...
thành tựu các giới được các bậc Thánh ái kính … đưa đến Thiền định.
ariyakantesu sīlesu samādapetabbā, nivesetabbā, patiṭṭhāpetabbā akhaṇḍesu ...pe... samādhisaṃvattanikesu.
Những ai mà các Ông có lòng từ mẫn, này các Tỷ-kheo, những ai mà các Ông nghĩ là cần phải nghe theo, các bạn bè, hay thân hữu, hay bà con, hay cùng một huyết thống; các người ấy cần phải được khuyến khích, cần phải được áp đặt, cần phải được an trú trong bốn Dự lưu phần này.”
Ye te, bhikkhave, anukampeyyātha, ye ca sotabbaṃ maññeyyuṃ—mittā vā amaccā vā ñātī vā sālohitā vā—te, bhikkhave, imesu catūsu sotāpattiyaṅgesu samādapetabbā, nivesetabbā, patiṭṭhāpetabbā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt