Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 56.14

Tương Ưng Bộ 56.14
Saṃyutta Nikāya 56.14

2. Phẩm Chuyển Pháp Luân
2. Dhammacakkappavattanavagga

Xứ
Ajjhattikāyatanasutta

“Này các Tỷ-kheo, có bốn Thánh đế này. Thế nào là bốn?
“Cattārimāni, bhikkhave, ariyasaccāni. Katamāni cattāri?

Thánh đế về Khổ, Thánh đế về Khổ tập, Thánh đế về Khổ diệt, Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt.
Dukkhaṃ ariyasaccaṃ, dukkhasamudayaṃ ariyasaccaṃ, dukkhanirodhaṃ ariyasaccaṃ, dukkhanirodhagāminī paṭipadā ariyasaccaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh đế về Khổ?
Katamañca, bhikkhave, dukkhaṃ ariyasaccaṃ?

Cần phải trả lời là ‘sáu nội xứ’.
‘Cha ajjhattikāni āyatanānī’tissa vacanīyaṃ.

Thế nào là sáu?
Katamāni cha?

Nhãn xứ, nhĩ xứ, tỷ xứ, thiệt xứ, thân xứ, ý xứ.
Cakkhāyatanaṃ ...pe... manāyatanaṃ—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là Thánh đế về Khổ. …”
idaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhaṃ ariyasaccaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh đế về Khổ tập?
Katamañca, bhikkhave, dukkhasamudayaṃ ariyasaccaṃ?

Chính là ái này đưa đến tái sanh, câu hữu với hỷ tham, tìm cầu hỷ lạc chỗ này, chỗ kia. Tức là dục ái, hữu ái, phi hữu ái.
Yāyaṃ taṇhā ponobbhavikā nandirāgasahagatā tatratatrābhinandinī, seyyathidaṃ—kāmataṇhā, bhavataṇhā, vibhavataṇhā—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là Thánh đế về Khổ tập.
idaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhasamudayaṃ ariyasaccaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh đế về Khổ diệt?
Katamañca, bhikkhave, dukkhanirodhaṃ ariyasaccaṃ?

Chính là sự đoạn diệt, ly tham, không có dư tàn khát ái ấy, sự quăng bỏ, từ bỏ, giải thoát, không có chấp trước.
Yo tassāyeva taṇhāya asesavirāganirodho cāgo paṭinissaggo mutti anālayo—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là Thánh đế về Khổ diệt.
idaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhanirodhaṃ ariyasaccaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt?
Katamañca, bhikkhave, dukkhanirodhagāminī paṭipadā ariyasaccaṃ?

Ðây là Thánh đạo Tám ngành, tức là:
Ayameva ariyo aṭṭhaṅgiko maggo, seyyathidaṃ—

chánh tri kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
sammādiṭṭhi ...pe... sammāsamādhi—

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt.
idaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhanirodhagāminī paṭipadā ariyasaccaṃ.

Các pháp này, này các Tỷ-kheo, là các Thánh đế.
Imāni kho, bhikkhave, cattāri ariyasaccāni.

Do vậy, này các Tỷ-kheo, một cố gắng cần phải làm để rõ biết: “Ðây là Khổ”… một cố gắng cần phải làm để rõ biết: “Ðây là Con Ðường đưa đến Khổ diệt”.
Tasmātiha, bhikkhave, ‘idaṃ dukkhan’ti yogo karaṇīyo ...pe... ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yogo karaṇīyo”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt