Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Saṃyutta Nikāya - Tương Ưng Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tương Ưng Bộ 56.32

Tương Ưng Bộ 56.32
Saṃyutta Nikāya 56.32

4. Phẩm Rừng Simsapā
4. Sīsapāvanavagga

Cây Keo
Khadirapattasutta

“Này các Tỷ-kheo, ai nói như sau: ‘Không có như thật giác ngộ Thánh đế về Khổ, không có như thật giác ngộ Thánh đế về Khổ tập, không có như thật giác ngộ Thánh đế về Khổ diệt, không có như thật giác ngộ Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt, ta sẽ chơn chánh đoạn tận khổ đau’; sự kiện này không xảy ra.
“Yo, bhikkhave, evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ dukkhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca, dukkhasamudayaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca, dukkhanirodhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca, dukkhanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca sammā dukkhassantaṃ karissāmī’ti— netaṃ ṭhānaṃ vijjati.

Ví như, này các Tỷ-kheo, một người nói như sau : ‘Với những lá cây keo, hay lá cây thông hay lá cây āmalaka, tôi sẽ làm giỏ bằng lá để đem nước lại hay làm cái quạt’; sự kiện này không xảy ra.
Seyyathāpi, bhikkhave, yo evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ khadirapattānaṃ vā saralapattānaṃ vā āmalakapattānaṃ vā puṭaṃ karitvā udakaṃ vā tālapattaṃ vā āharissāmī’ti— netaṃ ṭhānaṃ vijjati;

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai nói như sau: ‘Không như thật giác ngộ Thánh đế về Khổ … không như thật giác ngộ Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt, ta sẽ chơn chánh đoạn tận khổ đau’; sự kiện này không xảy ra.
evameva kho, bhikkhave, yo evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ dukkhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca ...pe... dukkhanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ anabhisamecca sammā dukkhassantaṃ karissāmī’ti— netaṃ ṭhānaṃ vijjati.

Này các Tỷ-kheo, nếu có ai nói như sau: ‘Sau khi như thật giác ngộ Thánh đế về Khổ … sau khi như thật giác ngộ Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt, ta sẽ chơn chánh đoạn tận Khổ đau’; sự kiện này có xảy ra.
Yo ca kho, bhikkhave, evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ dukkhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca, dukkhasamudayaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca, dukkhanirodhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca, dukkhanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca sammā dukkhassantaṃ karissāmī’ti— ṭhānametaṃ vijjati.

Ví như, này các Tỷ-kheo, có người nói như sau: ‘Với những lá sen hay lá cây palāsa hay lá cây māluva, tôi sẽ làm các giỏ bằng lá để đem nước lại hay làm cái quạt’; sự kiện này có xảy ra.
Seyyathāpi, bhikkhave, yo evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ padumapattānaṃ vā palāsapattānaṃ vā māluvapattānaṃ vā puṭaṃ karitvā udakaṃ vā tālapattaṃ vā āharissāmī’ti— ṭhānametaṃ vijjati;

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, có ai nói như sau: ‘Sau khi như thật chứng ngộ Thánh đế về Khổ… Thánh đế về Khổ tập… Thánh đế về Khổ diệt… sau khi như thật chứng ngộ Thánh đế về Con Ðường đưa đến Khổ diệt, ta sẽ chơn chánh đoạn tận Khổ đau’; sự kiện này có xảy ra.
evameva kho, bhikkhave, yo evaṃ vadeyya: ‘ahaṃ dukkhaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca ...pe... dukkhanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ariyasaccaṃ yathābhūtaṃ abhisamecca sammā dukkhassantaṃ karissāmī’ti— ṭhānametaṃ vijjati.

Do vậy, này các Tỷ-kheo, một cố gắng cần phải làm để rõ biết: ‘Ðây là Khổ’ … một cố gắng cần phải làm để rõ biết: ‘Ðây là Con Ðường đưa đến Khổ diệt’.”
Tasmātiha, bhikkhave, ‘idaṃ dukkhan’ti yogo karaṇīyo ...pe... ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yogo karaṇīyo”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt