Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Khuddaka Nikāya - Tiểu Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Sutta Nipāta 2.3

Tiểu Bộ Kinh
Khuddaka Nikāya

Kinh Tập
Sutta Nipāta

Kinh Xấu Hổ
Hirisutta

253. Ai mở miệng tuyên bố:
Tôi là bạn của anh,
Sở hành vượt xấu hổ,
Lại khinh chán bạn mình,
Không chịu khó gắng làm,
Công việc có thể làm.
Cần biết người như vậy,
Không phải bạn của tôi.
253. Hiriṃ tarantaṃ vijigucchamānaṃ,
Tavāhamasmi iti bhāsamānaṃ;
Sayhāni kammāni anādiyantaṃ,
Neso mamanti iti naṃ vijaññā.

254. Ai đối với bạn hữu,
Chỉ làm với lời nói,
Lời nói đẹp, khả ái,
Nhưng chỉ lời nói suông,
Bậc trí biết người ấy,
Người chỉ nói, không làm.
254. Ananvayaṃ piyaṃ vācaṃ,
yo mittesu pakubbati;
Akarontaṃ bhāsamānaṃ,
parijānanti paṇḍitā.

255. Người luôn luôn chú ý,
Nghi ngờ sự thiếu sót,
Tìm kiếm các nhược điểm,
Người ấy không phải bạn,
Với ai có thể nắm,
Như con nằm trên ngực,
Người ấy mới thật bạn,
Không bị ai chia ly.
255. Na so mitto yo sadā appamatto,
Bhedāsaṅkī randhamevānupassī;
Yasmiñca seti urasīva putto,
Sa ve mitto yo parehi abhejjo.

256. Ai mong lợi ích quả,
Tu tập các sự kiện,
Ðem lại sự hân hoan,
Tu tập sự an lạc,
Ðem lại thưởng, tán thán,
Gánh trách nhiệm làm người.
256. Pāmujjakaraṇaṃ ṭhānaṃ,
pasaṃsāvahanaṃ sukhaṃ;
Phalānisaṃso bhāveti,
vahanto porisaṃ dhuraṃ.

257. Uống xong vị viễn ly,
Uống xong vị an tịnh,
Không sợ hãi, không ác,
Hưởng vị ngọt, pháp hỷ.
257. Pavivekarasaṃ pitvā,
Rasaṃ upasamassa ca;
Niddaro hoti nippāpo,
Dhammapītirasaṃ pivanti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt