Tăng Chi Bộ 11.982
Aṅguttara Nikāya 11.982
3. Phẩm Ba: Tổng Kết
Paṭhamapaṇṇāsaka
Tham Ái (1)
Rāgapeyyāla
Tham Ái
“1. Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười một pháp cần phải tu tập. Thế nào là mười một?
“Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ekādasa dhammā bhāvetabbā. Katame ekādasa?
2. Thiền thứ nhất, Thiền thứ hai, Thiền thứ ba, Thiền thứ tư, Từ tâm giải thoát, Bi tâm giải thoát, Hỷ tâm giải thoát, Xả tâm giải thoát, Không vô biên xứ, Thức vô biên xứ, Vô sở hữu xứ.
Paṭhamaṃ jhānaṃ, dutiyaṃ jhānaṃ, tatiyaṃ jhānaṃ, catutthaṃ jhānaṃ, mettācetovimutti, karuṇācetovimutti, muditācetovimutti, upekkhācetovimutti, ākāsānañcāyatanaṃ, viññāṇañcāyatanaṃ, ākiñcaññāyatanaṃ—
Ðể thắng tri tham ái, này các Tỷ-kheo, mười một pháp cần phải tu tập.”
rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime ekādasa dhammā bhāvetabbā”.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt