Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 4.210

Tăng Chi Bộ 4.210
Aṅguttara Nikāya 4.210

21. Phẩm Bậc Chơn Nhân
21. Sappurisavagga

Tánh Ác Ðộc
Catutthapāpadhammasutta

1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Ngươi về tánh độc ác và tánh độc ác hơn cả tánh độc ác; về tánh hiền thiện và tánh hiền thiện hơn cả tánh hiền thiện. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói. Thưa vâng, bạch Thế Tôn. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:
“Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca. Taṃ suṇātha ...pe....

2. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tánh độc ác?
“Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp, có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định, tà trí, tà giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti ...pe... micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là tánh độc ác.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.

3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là tánh độc ác hơn cả tánh độc ác?
Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình có tà kiến, còn khích lệ người khác có tà kiến; có tà tư duy..; có tà ngữ..; có tà nghiệp ..; có tà mạng …; có tà tinh tấn …; có tà niệm …; có tà định, còn khích lệ người khác có tà định; có tà trí, còn khích lệ người khác có tà trí; có tà giải thoát, còn khích lệ người khác có tà giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti ...pe... attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti;attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là tánh độc ác hơn cả tánh độc ác.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.

4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tánh hiền thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có chánh tri kiến, có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp, có chánh mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định, chánh trí, chánh giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti ...pe... sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti.

Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là tánh hiền thiện.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.

5. Này các Tỷ-kheo, thế nào là tánh hiền thiện hơn cả tánh hiện thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình có chánh tri kiến, còn khích lệ người khác có chánh tri kiến; có chánh tư duy…; có chánh ngữ…; có chánh nghiệp…; có chánh mạng…; có chánh tinh tấn…; có chánh niệm…; có chánh định, còn khích lệ người khác có chánh định; có chánh trí, còn khích lệ người khác có chánh trí; có chánh giải thoát, còn khích lệ người khác có chánh giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti ...pe... attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti;attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là tánh hiền thiện hơn cả tánh hiện thiện”.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt