Tăng Chi Bộ 4.209
Aṅguttara Nikāya 4.209
21. Phẩm Bậc Chơn Nhân
21. Sappurisavagga
Ác Tánh
Tatiyapāpadhammasutta
1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Thầy về có người ác tánh và người có ác tánh hơn cả người có ác tánh; về người có tánh hiền thiện và người có tánh hiền thiện hơn cả người có tánh hiền thiện. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói. Thưa vâng, bạch Thế Tôn. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:
“Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca. Taṃ suṇātha ...pe....
2. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người ác tánh?
“Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người sát sanh … có tà kiến.
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti ...pe... micchādiṭṭhiko hoti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có ác tánh.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.
3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người có ác tánh còn hơn cả người có ác tánh?
Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình sát sanh, còn khích lệ người khác sát sanh …; có người tự mình có tà kiến, còn khích lệ người khác có tà kiến.
Idha bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti ...pe... attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người độc ác còn hơn người có ác tánh.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.
4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người có tánh hiền thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người từ bỏ sát sanh … có chánh tri kiến.
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti ...pe... sammādiṭṭhiko hoti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có tánh hiền thiện.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.
5. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người có tánh hiền thiện còn hơn cả người có thánh hiền thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình từ bỏ sát sanh, còn khích lệ người khác từ bỏ sát sanh …; tự mình có chánh tri kiến, còn khích lệ người khác có chánh tri kiến.
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti ...pe... attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người có tánh hiền thiện còn hơn cả người có tánh hiền thiện”.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt