Tăng Chi Bộ 4.208
Aṅguttara Nikāya 4.208
21. Phẩm Bậc Chơn Nhân
21. Sappurisavagga
Kẻ Ác Ðộc (2)
Dutiyapāpadhammasutta
1. Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Ngươi về kẻ độc ác và kẻ độc ác hơn cả kẻ độc ác; về người hiền thiện và người hiền thiện hơn cả người hiền thiện. Hãy nghe và khéo tác ý, Ta sẽ nói. Thưa vâng, bạch Thế Tôn. Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn. Thế tôn nói như sau:
“Pāpañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpena pāpatarañca; kalyāṇañca, kalyāṇena kalyāṇatarañca.Taṃ suṇātha ...pe...
2. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người độc ác?
“Katamo ca, bhikkhave, pāpo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp, có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định, tà trí, tà giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti ...pe... micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người độc ác.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpo.
3. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người độc ác hơn cả người độc ác?
Katamo ca, bhikkhave, pāpena pāpataro?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình có tà kiến, còn khích lệ người khác có tà kiến; có tà tư duy …; có tà ngữ …; có tà nghiệp …; có tà mạng …; có tà tinh tấn …; có tà niệm …; có tà định, còn khích lệ người khác có tà định, có tà trí, còn khích lệ người khác có tà trí; có tà giải thoát, còn khích lệ người khác có tà giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti ...pe... attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti;attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti.
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là gọi là người độc ác hơn cả người độc ác.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpena pāpataro.
4. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là người hiền thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇo?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người có chánh tri kiến, có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp, có chánh mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định, chánh trí, chánh giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti ...pe... sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti.
Người này, này các Tỷ-kheo, được gọi là người hiền thiện.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇo.
5. Này các Tỷ-kheo, thế nào là người hiền thiện hơn cả người hiền thiện?
Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro?
Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tự mình có chánh tri kiến, còn khích lệ người khác có chánh tri kiến; có chánh tư duy …; có chánh ngữ …; có chánh nghiệp …; có chánh mạng …; có chánh tinh tấn…; có chánh niệm …; có chánh định, còn khích lệ người khác có chánh định; có chánh trí, còn khích lệ người khác có chánh trí; có chánh giải thoát, còn khích lệ người khác có chánh giải thoát.
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti ...pe... attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti;attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti.
Này các Tỷ-kheo, đây gọi là người hiền thiện hơn cả người hiền thiện.”
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt