Tăng Chi Bộ 4.254
Aṅguttara Nikāya 4.254
26. Phẩm Thắng Trí
26. Abhiññāvagga
Thắng Trí
Abhiññāsutta
Này các Tỷ-kheo, có bốn pháp này. Thế nào là bốn?
“Cattārome, bhikkhave, dhammā. Katame cattāro?
Này các Tỷ-kheo, có những pháp cần phải liễu tri với thắng trí;
Atthi, bhikkhave, dhammā abhiññā pariññeyyā;
này các Tỷ-kheo, có những pháp cần phải đoạn tận với thắng trí;
atthi, bhikkhave, dhammā abhiññā pahātabbā;
này các Tỷ-kheo, có những pháp cần phải tu tập với thắng trí;
atthi, bhikkhave, dhammā abhiññā bhāvetabbā;
này các Tỷ-kheo, có những pháp cần phải chứng ngộ với thắng trí.
atthi, bhikkhave, dhammā abhiññā sacchikātabbā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là những pháp cần phải liễu tri với thắng trí?
Katame ca, bhikkhave, dhammā abhiññā pariññeyyā?
Năm thủ uẩn, này các Tỷ-kheo, những pháp này được gọi là những pháp cần phải liễu tri với thắng trí.
Pañcupādānakkhandhā—ime vuccanti, bhikkhave, dhammā abhiññā pariññeyyā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là những pháp cần phải đoạn tận với thắng trí?
Katame ca, bhikkhave, dhammā abhiññā pahātabbā?
Vô minh và hữu ái, này các Tỷ-kheo, những pháp này được gọi là những pháp cần phải đoạn tận với thắng trí.
Avijjā ca bhavataṇhā ca—ime vuccanti, bhikkhave, dhammā abhiññā pahātabbā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là những pháp cần phải tu tập với thắng trí?
Katame ca, bhikkhave, dhammā abhiññā bhāvetabbā?
Chỉ và quán, này các Tỷ-kheo, những pháp này được gọi là những pháp cần phải tu tập với thắng trí.
Samatho ca vipassanā ca—ime vuccanti, bhikkhave, dhammā abhiññā bhāvetabbā.
Và này các Tỷ-kheo, thế nào là những pháp cần phải chứng ngộ với thắng trí?
Katame ca, bhikkhave, dhammā abhiññā sacchikātabbā?
Minh và giải thoát, này các Tỷ-kheo, những pháp này được gọi là những pháp cần phải chứng ngộ với thắng trí.
Vijjā ca vimutti ca—ime vuccanti, bhikkhave, dhammā abhiññā sacchikātabbā.
Này các Tỷ-kheo, có bốn pháp này.
Ime kho, bhikkhave, cattāro dhammā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt