Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 4.54

Tăng Chi Bộ 4.54
Aṅguttara Nikāya 4.54

6. Phẩm Nguồn Sanh Phước
6. Puññābhisandavagga

Sống Chung (2)
Dutiyasaṃvāsasutta

“Này các Tỷ-kheo, có bốn loại sống chung này. Thế nào là bốn?
“Cattārome, bhikkhave, saṃvāsā. Katame cattāro?

Ðê tiện nam sống chung với đê tiện nữ.
Chavo chavāya saddhiṃ saṃvasati,

Ðê tiện nam sống chung với Thiên nữ.
chavo deviyā saddhiṃ saṃvasati,

Thiên nam sống chung với đê tiện nữ.
devo chavāya saddhiṃ saṃvasati,

Thiên nam sống chung với Thiên nữ.
devo deviyā saddhiṃ saṃvasati.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là đê tiện nam sống chung với đê tiện nữ?
Kathañca, bhikkhave, chavo chavāya saddhiṃ saṃvasati.

Ở đây, này các Tỷ-kheo, người chồng là người sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham lam, sân tâm, tà kiến, ác giới, ác tánh, sống trong gia đình với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, bhikkhave, sāmiko hoti pāṇātipātī adinnādāyī kāmesumicchācārī musāvādī pisuṇavāco pharusavāco samphappalāpī abhijjhālu byāpannacitto micchādiṭṭhiko dussīlo pāpadhammo maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṃ ajjhāvasati akkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṃ;

Còn người vợ cũng sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham lam, sân tâm, tà kiến, ác giới, ác tánh, sống ở gia đình với một tâm bị cấu uế xan tham chi phối.
bhariyāpissa hoti pāṇātipātinī adinnādāyinī kāmesumicchācārinī musāvādinī pisuṇavācā pharusavācā samphappalāpinī abhijjhālunī byāpannacittā micchādiṭṭhikā dussīlā pāpadhammā maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṃ ajjhāvasati akkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṃ.

Như vậy, này các Gia chủ, là đê tiện nam chung sống với đê tiện nữ.
Evaṃ kho, bhikkhave, chavo chavāya saddhiṃ saṃvasati.

Và này các Gia chủ, thế nào là đê tiện nam sống chung với Thiên nữ?
Kathañca, bhikkhave, chavo deviyā saddhiṃ saṃvasati?

Ở đây, này các Gia chủ, người chồng sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham lam, sân tâm, tà kiến, ác giới, ác tánh, sống trong gia đình với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, bhikkhave, sāmiko hoti pāṇātipātī ...pe... micchādiṭṭhiko dussīlo pāpadhammo maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṃ ajjhāvasati akkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṃ;

Còn người vợ từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không tham, không có sân tâm, chánh kiến, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm vị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyā khvassa hoti pāṇātipātā paṭiviratā adinnādānā paṭiviratā kāmesumicchācārā paṭiviratā musāvādā paṭiviratā pisuṇāya vācāya paṭiviratā pharusāya vācāya paṭiviratā samphappalāpā paṭiviratā anabhijjhālunī abyāpannacittā sammādiṭṭhikā sīlavatī kalyāṇadhammā vigatamalamaccherena cetasā agāraṃ ajjhāvasati anakkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṃ.

Như vậy, này các Gia chủ, là đê tiện nam sống chung với Thiên nữ.
Evaṃ kho, bhikkhave, chavo deviyā saddhiṃ saṃvasati.

Và này các Gia chủ, thế nào là Thiên nam sống chung với đê tiện nữ?
Kathañca, bhikkhave, devo chavāya saddhiṃ saṃvasati?

Ở đây, này các Gia chủ, người chồng từ bỏ sát sanh, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không tham, không có sân tâm, chánh kiến, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm vị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, bhikkhave, sāmiko hoti pāṇātipātā paṭivirato adinnādānā paṭivirato kāmesumicchācārā paṭivirato musāvādā paṭivirato pisuṇāya vācāya paṭivirato pharusāya vācāya paṭivirato samphappalāpā paṭivirato anabhijjhālu abyāpannacitto sammādiṭṭhiko sīlavā kalyāṇadhammo vigatamalamaccherena cetasā agāraṃ ajjhāvasati anakkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṃ;

Nhưng người vợ là người sát sanh, lấy của không cho, sống tà hạnh trong các dục, nói láo, nói hai lưỡi, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham lam, sân tâm, tà kiến, ác giới, ác tánh, sống trong gia đình với tâm bị cấu uế xan tham chi phối, nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyā khvassa hoti pāṇātipātinī ...pe... micchādiṭṭhikā dussīlā pāpadhammā maccheramalapariyuṭṭhitena cetasā agāraṃ ajjhāvasati akkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṃ.

Như vậy, này các Gia chủ, là Thiên nam sống chung với đê tiện nữ.
Evaṃ kho, bhikkhave, devo chavāya saddhiṃ saṃvasati.

Và này các Gia chủ, thế nào là Thiên nam sống chung với Thiên nữ?
Kathañca, bhikkhave, devo deviyā saddhiṃ saṃvasati?

Ở đây, này các Gia chủ, người chồng từ bỏ sát sanh, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không tham, không có sân tâm, chánh kiến, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm vị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
Idha, bhikkhave, sāmiko hoti pāṇātipātā paṭivirato ...pe... sammādiṭṭhiko sīlavā kalyāṇadhammo vigatamalamaccherena cetasā agāraṃ ajjhāvasati anakkosakaparibhāsako samaṇabrāhmaṇānaṃ;

Và người vợ cũng là người từ bỏ sát sanh, từ bỏ nói láo, từ bỏ nói hai lưỡi, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời phù phiếm, không tham, không có sân tâm, chánh kiến, có giới, thiện tánh, sống ở gia đình không với tâm vị cấu uế xan tham chi phối, không có nhiếc mắng chưởi rủa các Sa-môn, Bà-la-môn.
bhariyāpissa hoti pāṇātipātā paṭiviratā ...pe... sammādiṭṭhikā sīlavatī kalyāṇadhammā vigatamalamaccherena cetasā agāraṃ ajjhāvasati anakkosikaparibhāsikā samaṇabrāhmaṇānaṃ.

Như vậy, này các Gia chủ, là Thiên nam sống chung với thiên nữ.
Evaṃ kho, bhikkhave, devo deviyā saddhiṃ saṃvasati.

Này các Gia chủ, có bốn loại sống chung này.” …
Ime kho, bhikkhave, cattāro saṃvāsāti.

Cả hai là ác giới,
Ubho ca honti dussīlā,
Xan tham và nhiếc mắng,
kadariyā paribhāsakā;
Cặp vợ và chồng ấy,
Te honti jānipatayo,
Ðê tiện sống đê tiện.
chavā saṃvāsamāgatā.
Chồng là người ác giới,
Sāmiko hoti dussīlo,
Xan tham và nhiếc mắng,
kadariyo paribhāsako;
Vợ là người có giới,
Bhariyā sīlavatī hoti,
Bố thí, không xan tham,
vadaññū vītamaccharā;
Như vậy vợ Thiên nữ,
Sāpi devī saṃvasati,
Sống với chồng đê tiện.
chavena patinā saha.
Chồng là người có giới,
Sāmiko sīlavā hoti,
Bố thí, không xan tham,
vadaññū vītamaccharo;
Vợ là người ác giới,
Bhariyā hoti dussīlā,
Xan tham và nhiếc mắng,
kadariyā paribhāsikā;
Vợ là đê tiện nữ,
Sāpi chavā saṃvasati,
Chung sống chồng, Thiên nam.
devena patinā saha.
Cả hai, tín, bố thí,
Ubho saddhā vadaññū ca,
Sống chế ngự, chánh mạng.
saññatā dhammajīvino;
Cả hai vợ chồng ấy,
Te honti jānipatayo,
Nói lời thân ái nhau,
aññamaññaṃ piyaṃvadā.
Ðời sống nhiều hạnh phúc,
Atthāsaṃ pacurā honti,
Chờ đợi hai người ấy.
phāsukaṃ upajāyati;
Kẻ thù không thích ý,
Amittā dummanā honti,
Cả hai giới hạnh lành.
ubhinnaṃ samasīlinaṃ.
Ở đây sống theo pháp,
Idha dhammaṃ caritvāna,
Giữ cấm giới đồng đẳng,
samasīlabbatā ubho;
Sống hoan hỷ Thiên giới,
Nandino devalokasmiṃ,
Hân hoan được thỏa mãn,
Ðúng với điều cầu mong.”
modanti kāmakāmino”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt