Tăng Chi Bộ 5.46
Aṅguttara Nikāya 5.46
5. Phẩm Vua Muṇḍa
5. Muṇḍarājavagga
Cụ Túc
Sampadāsutta
“Này các Tỷ-kheo, có năm cụ túc này. Thế nào là năm?
“Pañcimā, bhikkhave, sampadā. Katamā pañca?
Tín cụ túc, giới cụ túc, văn cụ túc, thí cụ túc, tuệ cụ túc.
Saddhāsampadā, sīlasampadā, sutasampadā, cāgasampadā, paññāsampadā—
Những pháp này, này các Tỷ-kheo là năm cụ túc.”
imā kho, bhikkhave, pañca sampadā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt