Sáng/Tối
🔍 Việt 🔍 Pali 🔊 About

Aṅguttara Nikāya - Tăng Chi Bộ Kinh

Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt

Tăng Chi Bộ 5.47

Tăng Chi Bộ 5.46
Aṅguttara Nikāya 5.46

5. Phẩm Vua Muṇḍa
5. Muṇḍarājavagga

Tài Vật
Dhanasutta

1. Này các Tỷ-kheo, có năm tài sản này. Thế nào là năm?
“Pañcimāni, bhikkhave, dhanāni. Katamāni pañca?

Tín tài, giới tài, văn tài, thí tài, tuệ tài. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tín tài?
Saddhādhanaṃ, sīladhanaṃ, sutadhanaṃ, cāgadhanaṃ, paññādhanaṃ. Katamañca, bhikkhave, saddhādhanaṃ?

2. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử có lòng tin, tin tưởng vào sự giác ngộ của Như Lai: “Ðây là Thế Tôn, Bậc La-hán, Chánh Ðẳng Giác,… Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn”.
Idha, bhikkhave, ariyasāvako saddho hoti, saddahati tathāgatassa bodhiṃ: ‘itipi so bhagavā ...pe... satthā devamanussānaṃ buddho bhagavā’ti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là tín tài. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là giới tài?
Idaṃ vuccati, bhikkhave, saddhādhanaṃ. Katamañca, bhikkhave, sīladhanaṃ?

3. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử từ bỏ sát sanh… từ bỏ đắm say rượu men, rượu nấu.
Idha, bhikkhave, ariyasāvako pāṇātipātā paṭivirato hoti ...pe... surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti.

Này các Tỷ-kheo, đây gọi là giới tài. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là văn tài?
Idaṃ vuccati, bhikkhave, sīladhanaṃ. Katamañca, bhikkhave, sutadhanaṃ?

4. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử nghe được nhiều… khéo thể nhập với tri kiến. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là văn tài.
Idha, bhikkhave, ariyasāvako bahussuto hoti ...pe... diṭṭhiyā suppaṭividdho. Idaṃ vuccati, bhikkhave, sutadhanaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là thí tài?
Katamañca, bhikkhave, cāgadhanaṃ?

5. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử sống ở gia đình, tâm không bị cấu uế xan tham chi phối, bố thí rộng rãi, với bàn tay rộng mở, ưa thích từ bỏ, sẵn sàng để được yêu cầu, ưa thích phân phát vật bố thí. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là thí tài.
Idha, bhikkhave, ariyasāvako vigatamalamaccherena cetasā agāraṃ ajjhāvasati muttacāgo payatapāṇi vosaggarato yācayogo dānasaṃvibhāgarato. Idaṃ vuccati, bhikkhave, cāgadhanaṃ.

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tuệ tài?
Katamañca, bhikkhave, paññādhanaṃ?

6. Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử có trí tuệ, thành tựu trí tuệ đối với sanh diệt và sự thể nhập bậc Thánh đưa đến đoạn tận khổ đau. Này các Tỷ-kheo, đây gọi là tuệ tài.
Idha, bhikkhave, ariyasāvako paññavā hoti, udayatthagāminiyā paññāya samannāgato ariyāya nibbedhikāya sammā dukkhakkhayagāminiyā. Idaṃ vuccati, bhikkhave, paññādhanaṃ.

Các pháp này, này các Tỷ-kheo là năm tài sản.
Imāni kho, bhikkhave, pañca dhanānīti.

Ai tin tưởng Như Lai,
Bất động, khéo an trú,
Ai gìn giữ thiện giới,
Thánh ái mộ tán thán.
Yassa saddhā tathāgate,
acalā suppatiṭṭhitā;
Sīlañca yassa kalyāṇaṃ,
ariyakantaṃ pasaṃsitaṃ.

Ai tịnh tín chúng Tăng,
Ðược thấy bậc Chánh trực,
Người ấy gọi không nghèo,
Mạng sống không trống không.
Saṅghe pasādo yassatthi,
ujubhūtañca dassanaṃ;
Adaliddoti taṃ āhu,
amoghaṃ tassa jīvitaṃ.

Do vậy, tín và giới,
Tịnh tín thấy Chánh pháp,
Bậc trí tâm chuyên chú,
Nhớ đến lời Phật dạy.
Tasmā saddhañca sīlañca,
pasādaṃ dhammadassanaṃ;
Anuyuñjetha medhāvī,
saraṃ buddhāna sāsanan”ti.


Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt