Tăng Chi Bộ 6.115
Aṅguttara Nikāya 6.115
11. Phẩm Ba Pháp
11. Tikavagga
Ác Ngôn
Dovacassatāsutta
“1. Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này. Thế nào là ba?
“Tayome, bhikkhave, dhammā. Katame tayo?
2. Ác ngôn, ác bằng hữu, tâm dao động.
Dovacassatā, pāpamittatā, cetaso vikkhepo.
Này các Tỷ-kheo, có ba pháp này.
Ime kho, bhikkhave, tayo dhammā.
Ðể đoạn tận ba pháp đó, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập. Thế nào là ba?
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya tayo dhammā bhāvetabbā. Katame tayo?
3. Ðể đoạn tận ác ngôn, thiện ngôn cần phải tu tập. Để đoạn tận ác bằng hữu, thiện bằng hữu cần phải tu tập. Ðể đoạn tận tâm dao động, niệm hơi thở vào hơi thở ra cần phải tu tập.
Dovacassatāya pahānāya sovacassatā bhāvetabbā, pāpamittatāya pahānāya kalyāṇamittatā bhāvetabbā, cetaso vikkhepassa pahānāya ānāpānassati bhāvetabbā.
Ðể đoạn tận ba pháp kia, này các Tỷ-kheo, ba pháp này cần phải tu tập.”
Imesaṃ kho, bhikkhave, tiṇṇaṃ dhammānaṃ pahānāya ime tayo dhammā bhāvetabbā”ti.
Hoà Thượng Thích Minh Châu dịch Việt